Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 21 - Tập đọc-kể chuyện: Ông tổ nghề thêu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 21 - Tập đọc-kể chuyện: Ông tổ nghề thêu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 21 - Tập đọc-kể chuyện: Ông tổ nghề thêu
TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TOẢN Tuần 21 PPCT: 61+62 Thứ hai, ngày 14 tháng 1 năm 2013 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I/. Mục tiêu: ➢ Đọc đúng,rành mạch,ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ;bước đầu biết đọc với giọng phù hợp với diễn biến của câu truyện. ➢ Biết ngắt nhgỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ ➢ Ca ngợi lòng ham học, trí thông minh, giàu trí sáng tạo của ông tổ nghề thêu Trần Quốc Khái. Kể chuyện: ➢ Kể lại được một đoạn của câu chuyện. ➢ Hs khá:biết đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện. II/Chuẩn bị: ➢ GV:Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. ➢ HS: SGK III/. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: -YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài -2 học sinh lên bảng trả bài cũ. tập đọc: Chú ở bên Bác Hồ -Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3/ Bài mới: a.Giới thiệu: Trong tiết tập đọc hôm nay cô -HS lắng nghe và nhắc tựa. sẽ giúp các em biết thêm một nhân vật đã có nhiều công lao đối với nước nhà đó là ông tổ nghề thêu. Ông là ai và đã làm những việc gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc hôm nay.-Ghi tựa. b. Hướng dẫn luyện đọc: *Giáo viên đọc mẫu một lần ;nêu nd và hd -Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. cách đọc: Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng thể hiện tình cảm xúc động. Nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm. *Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. * Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ -Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết lẫn. bài.(2 vòng) -Hướng dẫn phát âm từ khó: -HS đọc theo HD của GV: lầu, lẩm nhẩm, chè lam, đốn củi, vỏ trứng, triều đình, * Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. -5 học sinh đọc từng đọan trong bài theo -Chia 5 đoạn. hướng dẫn của giáo viên. -YC 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong VD: Hồi còn nhỏ, / cậu bé Trần Quốc Khái bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa rất ham học.// Cậu học cả khi đi đốn củi, / Giáo viên: Phạm Anh Phi TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TOẢN Tuần 21 -GV gợi ý đặt các tên như sau: +Khi đặt tên cho đoạn các em nhớ đặt ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung của đoạn. +Cho HS khá nói tên đã đặt. -1 HS đọc YC -HS nghe. +HS thảo luận theo nhóm đôi + 5 – 6 HS khá trình bày cho cả lớp nghe. -Nhận xét và tuyện dương những bạn đặt tên Tranh 1:Cậu bé ham học / Cậu bé chăm học hay. Tranh 2: Thử tài / Đứng trước thử thách / b. Kể mẫu: Tranh 3: Tài trí của Trần Quốc Khái. -GV cho HS khá kể mẫu. Tranh 4: Hạ cánh an toàn / Vượt qua thử -GV nhận xét nhanh phần kể của HS. thách. c. Kể theo nhóm: Tranh 5: Truyền nghề cho dân. -YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. d. Kể trước lớp: -2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 2 -Gọi 5 HS nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện. -HS kể theo nhóm đôi. -Nhận xét và cho điểm HS. -HS nhận xét cách kể của bạn. 4. Dặn dò: -Hỏi: Qua câu chuyện giúp em hiểu điều gì? -5 HS thi kể trước lớp. -Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến -Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người hay nhất. thân cùng nghe. -Chuẩn bị bài sau. - 2 – 3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình. -Nếu ham học hỏi, ta sẽ học được nhiều điều bổ ích. Ta cần biết ơn những người có công với dân, với nước. Giáo viên: Phạm Anh Phi TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TOẢN Tuần 21 PPCT: 101 TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: ➢ Biết cộng nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm có đến bốn chữ số. ➢ Củng cố về phép cộng các số có đến bốn chữ số, củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. Bài 1,2,3,4 ➢ Yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: ➢ GV: Vẽ sẵn hình bài tập 4 vào bảng phụ. ➢ HS: Bảng con, vở. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra bài tiết trước: -3 HS lên bảng làm BT, mỗi HS làm một bài. - Nhận xét-ghi điểm. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng. -Nghe giới thiệu. b. Luyện tập: Bài 1:HDHS tính nhẩm +GV viết lên bảng phép tính: -HS theo dõi. 4000 + 3000 = ? +GV cho 1 HS khá tính nhẩm. -HS nhẩm và báo cáo kết quả: 4000 + 3000 = +Em đã nhẩm như thế nào? 7000 -GV nêu cách nhẩm đúng như SGK đã trình -HS trả lời. bày. Yêu cầu HS tự làm. -HS theo dõi. Sau đó tự làm bài, 1 HS chữa bài -Chữa bài và cho điểm HS. miệng trước lớp. Bài 2 tương tự -1 HS đọc YC bài. +GV viết lên bảng phép tính: -1 HS đọc. 6000 + 500 = ? -YC 1Hs khá tính nhẩm +Em đã nhẩm như thế nào? -HS nhẩm và báo cáp kết quả: 6000 + 500 = -GV nêu cách nhẩm đúng như SGK đã trình 6500 bày. Yêu cầu HS tự làm. -Chữa bài và cho điểm HS. -HS trả lời. -HS theo dõi. Sau đó tự làm bài, 1 HS chữa bài Bài 3: HDHS đặt tính rồi tính: miệng trước lớp. -GV đọc từng phép tính cho hs làm bảng con. -HS thực hiện. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: Áp dụng giải toán -GV gọi 1 HS đọc đề bài tập. Giáo viên: Phạm Anh Phi TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TOẢN Tuần 21 Thứ ba, ngày 15 tháng 1 năm 2013 PPCT:41 CHÍNH TẢ (Nghe – viết) Bài: ÔNG TỔ NGHỀ THÊU I/ Mục tiêu: ➢ Nghe - viết đúng bài chính tả,trình bày đúng hình thức bài văn xuôi (không mắc quá 5 lỗi trong bài). ➢ Làm đúng các bài tập 2a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. ➢ Yêu thích môn học. II/ Đồ dùng: ➢ GV: Bảng viết sẵn các BT chính tả. ➢ HS: Bảng con, vở, III/ : Các hoạt động dạy học: 41 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Ổn định: 2/ KTBC: - Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết - 1 HS đọc, 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết vào chính tả trước. bảng con. - Nhận xét ghi điểm. - xao xuyến, sáng suốt gầy guộc, tuốt lúa, .. 3/ Bài mới: a/ GTB: Các em mới học xong bài TĐ Ông -Lắng nghe. tổ nghề thêu. Trong tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nghe – viết đoạn 1 của bài. Sau đó các em sẽ làm bài tập điền các âm (hoặc dấu thanh) dễ lẫn vào đoạn văn cho trước sao cho đúng.- Ghi tựa: b/ HD viết chính tả: * Trao đổi về ND đoạn viết: -GV đọc đoạn văn 1 lần. - Theo dõi GV đọc. 1 HS đọc lại, lớp đọc thầm. * HD cách trình bày: -HS trả lời.. -Đoạn văn có mấy câu? -Những chữ đầu câu và tên riêng phải viết hoa. -Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? * HD viết từ khó: - HS: Trần Quốc Khái, vỏ trứng, tiến sĩ, (do - YC HS tìm từ khó rồi phân tích. HS nêu) - 3 HS lên bảng , HS lớp viết vào bảng con. - YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được. *Viết chính tả: -HS nghe viết vào vở. - GV đọc bài cho HS viết vào vở. - Nhắc nhở tư thế ngồi viết. -HS tự dò bài chéo. * Soát lỗi: -HS nộp bài. * Chấm bài: -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét . Giáo viên: Phạm Anh Phi TRƯỜNG TH TRẦN QUỐC TOẢN Tuần 21 PPCT: 102 TOÁN PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000 I/ Mục tiêu: Giúp HS: ➢ Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10 000. ➢ Áp dụng phép trừ các số trong phạm vi 10 000 để giải các bài toán có liên quan. Bài 1,2(b),bài 3,4 ➢ Yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: ➢ GV: Thước thẳng, phấn màu. ➢ HS: Bảng con, vở II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -GV kiểm tra bài tiết trước đã cho thêm -3 HS lên bảng làm BT. trong VBT. - Nhận xét-ghi điểm: 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp -Nghe giới thiệu. các em thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 10 000, sau đó chúng ta cùng ôn luyện về cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước. -Ghi tựa. -1 HS b.Hướng dẫn thực hiên phép trừ 8652 – 3917 * Giới thiệu phép trừ: GV nêu bài toán: Nhà -Nghe GV nêu bài toán. máy có 8652 sản phẩm, đã xuất đi 3917 sản phẩm. Hỏi nhà máy còn lại bao nhiêu sản phẩm? -GV hỏi: Để biết nhà máy còn lại bao nhiêu -HS: Chúng ta thực hiện phép trừ 8652 – 3917. sản phẩm chúng ta làm như thế nào? -Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm kết quả của phép trừ 8652 – 3917. * Đặt tính và tính 8652 – 3917. -GV yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào bảng con. phép trừ các số có đến ba chữ số và phép cộng các số có đến bốn chữ số để đặt tính và thực hiện phép tính trên. -GV hỏi:+ Khi tính 8652 – 3917 chúng ta -HS: Chúng ta đặt tính sao cho các chữ số cùng đặt tính như thế nào? một hàng thẳng cột với nhau, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, Giáo viên: Phạm Anh Phi
File đính kèm:
giao_an_mon_tieng_viet_lop_3_tuan_21_tap_doc_ke_chuyen_ong_t.doc

