Giáo án môn Toán Hình Lớp 7 - Chương I: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Toán Hình Lớp 7 - Chương I: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Toán Hình Lớp 7 - Chương I: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song

Hình hc 7 Tuần 1 Tiết 1 Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. §1 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I. MỤC TIÊU: -HS hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh; nêu được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. -HS có kĩ năng: vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước; nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình; bước đầu tập suy luận. II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, thước thẳng, phấn màu, thước đo góc. - HS: Dụng cụ học tập, thước đo góc,biết vẽ góc, đo góc. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh (15 phút) GV cho HS vẽ hai đường thẳng xy và x’y’ cắt nhau tại I) Thế nào là hai góc đối O. GV viết kí hiệu góc và đỉnh: giới thiệu O 1, O 3 là hai góc Hai góc đối đỉnh là hai góc đối đỉnh. GV dẫn dắt cho HS mà mỗi cạnh của góc này nhận xét quan hệ cạnh của là tia đối của một cạnh của hai góc. góc kia. ->GV yêu cầu HS rút ra định nghĩa. -HS phát biểu định nghĩa. GV hỏi: O 1 và O 4 có đối đỉnh không? Vì sao? -HS giải thích như định Củng cố: GV yêu cầu HS nghĩa. Hình 1 làm bài 1 và 2 SGK/82: 1) 2) a) Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một a) xOy và xOy' là hai góc cạnh của góc kia được gọi đối đỉnh vì cạnh Ox là tia là hai góc đối đỉnh. GV : Võ Th Ngoc Trit Trang 1 Hình hc 7 Tuần 1 Tiết 2 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - HS được khắc sâu kiến thức về hai góc đối đỉnh. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, áp dụng lí thuyết vào bài toán. II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc. - HS: SGK, thước đo góc. III: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: 1) Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? 2) Sữa bài 4 SGK/82. 2. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập (30 phút) Bài 5 SGK/82: Bài 5 SGK/82: a) Vẽ ABC = 560 b) Vẽ ABC' kề bù với ABC . ABC' = ? c) Vẽ A' BC' kề bù với ABC' . Tính A' BC' . - GV gọi HS đọc đề và gọi HS nhắc lại cách vẽ góc có số đo cho trước, cách vẽ góc kề bù. b) Tính ABC' = ? c)Tính C¼'BA': - GV gọi các HS lần lượt Vì ABC và ABC' kề bù Vì BC là tia đối của BC’. lên bảng vẽ hình và tính. nên: BA là tia đối của BA’. - GV gọi HS nhắc lại tính ABC + ABC' = 1800 => A' BC' đối đỉnh với chất hai góc kề bù, hai góc 560 + ABC' = 1800 ABC . đối đỉnh, cách chứng minh ABC' = 1240 => A' BC' = ABC = 560 hai góc đối đỉnh. Bài 6 SGK/83: Bài 6 SGK/83: b) Tính xOy' Vẽ hai đường thẳng cắt Vì xOy và xOy' kề bù nên: nhau sao cho trong các góc xOy + xOy' = 1800 0 tạo thành có một góc 47 . 470 + xOy' = 1800 tính số đo các góc còn lại. => xOy’ = 1330 - GV gọi HS đọc đề. c) Tính yOx'= ? - GV gọi HS nêu cách vẽ và GV : Võ Th Ngoc Trit Trang 3 Hình hc 7 - Ôn lại lí thuyết, hoàn tất các bài vào tập. - Chuẩn bị bài 2: Hai đường thẳng vuông góc. TUẦN 2 Tiết 3 §2 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I. MỤC TIÊU: 1) - HS hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và ba. - Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. 2) - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. - Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. 3) - HS bước đầu tập suy luận. II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, thước thẳng, êke. - HS: SGK, thước, êke, biết xác định trung điểm của đoạn thẳng. III: TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Các hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc (10 phút) GV yêu cầu: Vẽ hai đường thẳng I) Thế nào là hai đường xx’ và yy’ cắt nhau và trong các thẳng vuông góc: góc tạo thành có một góc vuông. Hai đường thẳng xx’ và yy’ Tính số đo các góc còn lại. cắt nhau và trong các góc - GV gọi HS lên bảng thực hiện, tạo thành có một góc vuông ¼ các HS khác làm vào tập. Vì xOy = x'Oy' (hai góc đối được gọi là hai đường thẳng -> GV giới thiệu hai đường thẳng đỉnh) vuông góc. Kí hiệu là 0 xx’ và yy’ trên hình gọi là hai => xOy = 90 xx’yy’. đường thẳng vuông góc => định Vì yOx' kề bù với xOy nghĩa hai đường thẳng vuông góc. nên yOx' = 900 - GV gọi HS phát biểu và ghi bài. Vì xOy' đối đỉnh với - GV giới thiệu các cách gọi tên. yOx' nên xOy' = yOx' = 900 Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc (10 phút) ?4 Cho O và a, vẽ a’ đi qua O và II) Vẽ hai đường thẳng a’a. vuông góc: GV : Võ Th Ngoc Trit Trang 5 Hình hc 7 2. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm các bài 13 SGK/86; 10,14,15 SBT/75. - Chuẩn bị bài luyện tập. GV : Võ Th Ngoc Trit Trang 7 Hình hc 7 nhắc lại các dụng cụ sử dụng cho bài này. Bài 19: Vẽ lại hình 11 rồi Bài 19: nói rõ trình tự vẽ. -Vẽ d1 và d2 cắt nhau tại O: 0 GV gọi nhiều HS trình bày góc d1Od2 = 60 . nhiều cách vẽ khác nhau -Lấy A trong góc d2Od1. và gọi một HS lên trình -Vẽ ABd1 tại B bày một cách. -Vẽ BCd2 tại C Bài 20: Vẽ AB = 2cm, BC TH1: A, B, C thẳng hàng. TH2: A, B ,C không thẳng = 3cm. Vẽ đường trung trực -Vẽ AB = 2cm. hàng. của một đoạn thẳng ấy. -Trên tia đối của tia BA lấy -Vẽ AB = 2cm. -GV gọi 2 HS lên bảng, điểm C: BC = 3cm. -Vẽ C đường thẳng AB: mỗi em vẽ một trường hợp. -Vẽ I, I’ là trung điểm của BC = 3cm. -GV gọi các HS khác nhắc AB, BC. -I, I’: trung điểm của AB, lại cách vẽ trung trực của -Vẽ d, d’ qua I, I’ và dAB, BC. đoạn thẳng. d’BC. -d, d’ qua I, I’ và dAB, => d, d’ là trung trực của d’BC. AB, BC. =>d, d’ là trung trực của AB và BC. Hoạt động 2: Nâng cao (13 phút) Đề bài: Vẽ xOy = 900. Giải: Vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Vì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. Trên nữa mặt Ox và Oy. phẳng bờ chứa tia Ox và => góc yOz + góc zOx = không chứa Oz, vẽ tia Ot: xOy = 900. xOt = yOz . Chứng minh Mà yOz = xOt (gt) OzOt. => xOt + xOz = 900 GV giới thiệu cho HS => zOt = 900 phương pháp chứng minh =>OzOt hai đường thẳng vuông góc và cho HS suy nghĩ làm bài. 3 em làm xong trước được chấm điểm. GV gọi một HS lên trình bày. 2. Hướng dẫn về nhà: (2 phút) - Xem lại cách trình bày của các bài đã làm, ôn lại lí thuyết. - Chuẩn bị bài 3: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. GV : Võ Th Ngoc Trit Trang 9 Hình hc 7 và uv tại A và B. a) Viết tên hai cặp góc so le trong. b) Viết tên bốn cặp góc đồng vị. Hoạt động 2: Tính chất (15 phút) GV cho HS làm ?2: ?2 II) Tính chất: Trên hình 13 cho A = B a) Tính A và B : Nếu đường thẳng c cắt hai 4 2 1 3 = 450. -Vì A kề bù với A đường thẳng a và b và 1 4 a) Hãy tính A , B nên A = 1800 – A = 1350 trong các góc tạo thành có 1 3 1 4 b) Hãy tính A , B -Vì B kề bù với B một cặp góc so le trong 2 4 3 2 c) Hãy viết tên ba cặp góc => B + B = 1800 bằng nhau thì: 3 2 đồng vị còn lại với số đo => B = 1350 a) Hai góc so le trong còn 3 của chúng. => A = B = 1350 lại bằng nhau. 1 3 b) Tính A , B : b) Hai góc đồng vị bằng 2 4 -Vì A đối đỉnh A ; B đối nhau. 2 4 4 đỉnh B 2 0 => A 2 = 45 ; B 4 = B 2 = 450 c) Bốn cặp góc đồng vị và GV cho HS so sánh và nhận số đo: xét kết quả. 0 A 2 = B 2 = 45 ; A 1 = B 1 = => Rút ra tính chất. 1350; A = B = 1350; A 3 3 4 0 = B 4 = 45 Hoạt động 3: Củng cố (12 phút) Bài 21 SGK/89: a) I¼PO và góc P¼OR là một cặp góc sole trong. b) góc O¼PI và góc T¼NO là một cặp góc đồng vị. c) góc P¼IO và góc N¼TO là một cặp góc đồng vị. d) góc O¼PR và góc P¼OI là một cặp góc sole trong. GV cho HS xem hình và đứng tại chỗ đọc. Bài 17 SBT/76: Bài 17 SBT/76: Vẽ lại hình và điền số đo vào các góc còn lại. GV gọi HS điền và giải thích. GV : Võ Th Ngoc Trit Trang 11 Hình hc 7 góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng như thế nào với nhau? => Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. Củng cố: Xem hình 17, các HS: a//b đường thẳng nào song song m//n với nhau. -GV: muốn chứng minh hai HS: Ta chứng minh cặp góc đường thẳng song song với sole trong hoặc đồng vị nhau ta phải làm gì? bằng nhau. Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng song song. ?2 Cho đường thẳng a và HS: trình bày. II) Vẽ hai đường thẳng điểm A nằm ngoài đường C1: Vẽ hai góc sole trong song song: thẳng a. Hãy vẽ đường bằng nhau. Xem SGK/91 thẳng b đi qua A và song C2: Vẽ hai góc đồng vị song với a. bằng nhau. GV cho HS hoạt động nhóm và trình bày cách vẽ. Hoạt động 3: Củng cố. Bài 24 SGK/91: a) Hai đường thẳng a, b song song với nhau được kí hiệu là a//b. b) Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và trong các góc tạo thành có một cặp góc sole trong bằng nhau thì a song song với b. GV gọi HS đứng tại chỗ phát biểu (nhiều HS nhắc lại) Bài 25 SGK/91: Cho A và B. Hãy vẽ một đường thẳng đi qua A và đường thẳng b đia qua B: b//a. GV gọi HS nêu cách vẽ sau -Vẽ đường thẳng a. đó lên bảng thực hiện. -Vẽ đường thẳng AB: a¼AB = 600 GV : Võ Th Ngoc Trit Trang 13
File đính kèm:
giao_an_mon_toan_hinh_lop_7_chuong_i_duong_thang_vuong_goc_d.doc