Giáo án môn Toán Lớp 3 - Bài: Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng

docx 6 trang leduong 19/08/2025 40
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Lớp 3 - Bài: Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Toán Lớp 3 - Bài: Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng

Giáo án môn Toán Lớp 3 - Bài: Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng
 TOÁN 
 ĐIỂM Ở GIỮA, TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG.
 I. Mục tiêu: Giúp HS :
 - Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng.
 - HS làm được bài tập 1, bài 2 .
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - Nội dung bài dạy.
 III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 
+ Gọi 2 học sinh làm bài 3 và 6/97 SGK. + 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Giáo viên nhận xét và ghi điểm. + Lớp theo dõi và nhận xét.
B. Bài mới: 
a). Hoạt động 1: giới thiệu điểm ở giữa.
Mục tiêu: HS biết được thế nào là điểm giữa.
Cách tiến hành
 A O B
+ Nhấn mạnh: A, O, B là ba điểm thẳng hàng, theo + Vài học sinh nhắc lại: “O là điểm ở giữa hai 
thứ tự trên. O là điểm ở giữa hai điểm A & B. điểm A và B, A ở bên trái điển O; B là điểm ở 
 bên phải điểm O, nhưng với điều kiện trước 
+ Hoạt động 2: Giáo viên cho vài ví dụ khác để tiên ba điểm phải thẳng hàng”.
củng cố khái niệm trên.
b)Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng.
 3cm 3 cm
 A M B
+ Gv nhấn mạnh: Hai điều kiện để M là trung điểm 
của đoan AB. + Vài học sinh nhắc lại:
- M là điểm ở giữa hai điểm A & B. “M là trung điểm của đoạn A & B, với 
- AM = MB (độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài điều kiện M là điểm ở giữa A & B, đồng thời 
đoạn thẳng MB và cùng bằng 3 cm). đoạn thẳng AM = MB”
- Giáo viên cho vài ví dụ khác để củng cố khái niệm 
trên.
c) Thực hành:
Bài 1. HS nêu yêu cầu. 
- Cho HS nêu miệng. GV nhận xét. + Học sinh trả lời theo yêu cầu SGK.
 a) ba điểm thẳng hàng là : A,M,B ; M,O,N ; 
 C,N,D.
 b) - M là điểm ở giữa hai điểm A & B.
 - N là điểm ở giữa hai điểm C & D.
Bài 2. - O là điểm ở giữa hai điểm M & N.
+ Giáo viên gợi ý cho học sinh trả lời. Yêu cầu học 
sinh nêu lý do sai đúng? + Kết quả:
C. Củng cố và dặn dò: Câu a và e đúng.
+ Giáo viên gọi học sinh nhắc lại nội dung của bài Câu b, c, d là câu sai
mẫu 1 và 2 SGK trang 98.
+ Một điểm như thế nào gọi là điểm ở giữa?
+ Một điểm như thế nào gọi là trung điểm?
+ Nhận xét, đánh giá tiết học. + GV nhận xét và ghi điểm .
B. Bài mới: 
 a. H.dẫn so sánh các số trong phạm vi 10 000.
*So sánh hai số có số chữ số khác nhau.
+ Giáo viên viết lên bảng 999 ... 1000 và yêu cầu học + 2 học sinh lên bảng điền dấu, lớp làm 
sinh điền vào chỗ trống các dấu thích hợp ( ; =) vào vở nháp.
+ ? Hãy so sánh 9999 với 10 000 ?
GV chốt: ... số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn + Học sinh điền: 9999 > 10 000.
hơn. - HS nhắc lại.
* So sánh hai số có cùng số chữ số.
+ Yêu cầu học sinh điền dấu ( ; =) vào chỗ trống : 
9000 ... 8999. Học sinh điền : 9000 > 8999.
+ ? Vì sao em điền như vậy?
+ ? Khi so sánh các số có ba chữ số khác nhau, chúng ta + Học sinh nêu ý kiến 
so sánh như thế nào? + Gọi 1 học sinh trả lời, lớp nhận xét bổ 
+ Dựa vào cách so sánh các số có ba chữ số, em nào nêu sung
được cách so sánh các số có bốn chữ số với nhau ? + Học sinh suy nghĩ và trả lời.
+ Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý cho học sinh.
Chúng ta bắt đầu so sánh từ đâu ?
 + Chúng ta bắt đầu so sánh các chữ số 
 cùng hàng với nhau, lần lượt từ hàng cao 
 đến hàng thấp (từ trái sang phải) số nào 
 có hàng nghìn lớn hơn thì số đó lớn hơn 
 và ngược lại, nếu bằng nhau thì ta tiếp tục 
 so sánh ở hàng trăm, hàng chục cho đến 
+ Yêu cầu học sinh so sánh 6579 với 6580 và giải thích hàng đơn vị.
kết quả so sánh ? + 6579 < 6580 vì hai số có số hàng nghìn, 
 hàng trăm bằng nhau nhưng số hàng chục 
 b. Luyện tập. 7 < 8 nên 6579 < 6580.
Bài 1. 
Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài + 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm 
 vào vở bài tập.
 1942 > 998 9650 < 9651
 1999 6951
 6742 > 6722 1965 > 1956
 9000 + 9 = 9009 6591 = 6591
+ Yêu cầu học sinh nhận xét bài trên bảng. + Học sinh nhận xét đúng sai.
Bài 2.
+ Tiến hành tương tự như bài 1. (chú ý yêu cầu học sinh + 1km > 985m ; vì 1km = 1000m
giải thích cách điền của tất cả các dấu điền trong bài) 70 phút > 1 giờ ; vì 1 giờ = 60 phút ...
C. Củng cố & dặn dò: 
+ Yêu cầu học sinh nêu lại cách so sánh các số có bốn 
chữ số với nhau dựa vào so sánh các chữ số của chúng.
+ Giáo viên tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về nhà 
làm bài tập vào vở bài tập. TOÁN PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
I/ Mục tiêu 
 - Học sinh biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000 (bao gồm cat ính và đặt
 tính ). 
 - Biết giải toán có lời văn có phép cộng các số trong phạm vi 10000 .( BT 1, 2b, 3, 4 )
II/ Hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ: 
- Viết các số sau: 4208 ; 4802 ; 4280 ; 4082 - 2 học sinh lên bảng làm bài.
a) Theo thứ tự từ lứn đến bé. - lớp theo dõi, nhận xét.
b) Theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: *Lớp theo dõi giới thiệu bài
b) Hướng dẫn thực hiện phép cộng 3526 + 2359:
- Ghi lên bảng 
 3526 + 2759 = ? -Quan sát lên bảng để nắm về cách đặt tính và 
- Yêu cầu HS tự đặt tính và tính ra kết quả. tính các số trong phạm vi 10000 
- Mời một em thực hiện trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài. - Một học sinh thực hiện : 3526 
+ Muốn cộng hai số có 4 chữ số ta làm thế nào? + 2759
 6285
 - Nhắc lại cách cộng hai số có 4 chữ số.
- Gọi nhiều học sinh nhắc lại . - Một học sinh nêu yêu cầu bài tập.
c) Luyện tập: - Cả lớp thực hiện làm vào vở.
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Hai em lên bảng thực hiện, Cả lớp nhận xét 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. bổ sung.
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng. 5341 7915 4507 8425
- Gọi 1 số HS nêu cách tính. + 1488 +1346 2568+ 618+ 
- Giáo viên nhận xét đánh giá. 6829 9261 7075 9043
Bài 2: b - Gọi GV đọc yêu cầu BT. - Đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Cả lớp thực hiện vào vở.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. - Đổi chéo vở để KT. 
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá. - 2HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. 
Bài 3: - Gọi 2HS đọc bài toán, lớp đọc thầm. 
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán. - 2 em đọc bài toán, lớp theo dõi.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. - Phân tích bài toán.
 - Cả lớp làm vào vở .
Bài 4: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT, quan sát - Một bạn lên bảng trình bày bài giải, lớp nhận 
hình vẽ rồi trả lời miệng. xét bổ sung.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng. - Một em đọc đề bài 4 .
 - Cả lớp tự làm bài.
 - 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung,
 Trung điểm của cạnh AB là điểm M ; Trung 
 điểm của cạnh BC là điểm N ; Trung điểm của 
 cạnh CD là điểm P ; Trung điểm của cạnh AD 
 là điểm Q.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_mon_toan_lop_3_bai_diem_o_giua_trung_diem_cua_doan_t.docx