Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Bài 22-28 - Năm học 2019-2020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Bài 22-28 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Vật lí Lớp 8 - Bài 22-28 - Năm học 2019-2020

CHUYÊN ĐỀ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC VÀ ÔN TẬP TỪ TUẦN 22 ĐẾN TUẦN 28 NĂM HỌC 2019 – 2020 MÔN: VẬT LÍ 8 TUẦN 22: TIẾT 21, BÀI 15: CÔNG SUẤT I. Ai làm việc khoẻ hơn : C1 : AAn = 10 P .h = 10 .16. 4 = 640 (J) ADũng = 15 P .h = 15. 16 .4 = 960 (J) C2 : c và d đúng . C3 : (1) Dũng (2) Trong cùng thời gian 1s , Dũng thực hiện công lớn hơn An II. Công suất: - Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian. - Công thức: P = A t - Trong đó: P là công suất + A là công thực hiện (J) + t là thời gian thực hiện công (s) III. Đơn vị công suất : P = 1J = 1J/s 1s Đơn vị công suất là Oat, Kí hiệu : W 1J/s = 1 W, 1KW = 1 000 W 1MW =1000KW = 1 000000W IV. Vận dụng: C4 : Công suất của An : A 640 P1 = = = 12,8 (W) t 50 Công suất của Dũng : A 960 P2 = = = 16 (W) t 60 C5 : Cùng cày một sào đất nghĩa là công thực hiện của trâu và máy cày như nhau . Trâu cày mất thời gian : t1 = 2h = 120 phút Máy cày mất thời gian : t2 = 20 phút t 1 = 6 t2 Vậy máy cày có công suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần. * Qua bài học này các em cần nắm vững kiến thức và làm được các bài tập sau: 1. Viết công thức tính công suất. Cho biết tên và đơn vị đo của các đại lượng. 2. Làm bài tập : C6 SGK ; 15.1 – 15.6 SBT TUẦN 24: TIẾT 23 BÀI 18: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC A.Ôn tập: Trả lời từ câu1 đến câu16 ( Câu17 giảm tải) B. Vận dụng : I. Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng 1. D 4. A 2.D 5. D 3.B 6. D II. Trả lời câu hỏi: 1.Vì chọn ô tô làm vật mốc. 2. Để tăng lực ma sát 3. Xe đang được lái sang phía phải 4. Khi xe bị lún ta lót miếng ván dưới bánh xe đồng thời lấy bớt vật nặng trên xe xuống. Chứng tỏ áp suất giảm khi giảm áp lực và tăng diện tích bị ép 5. FA = d.V với V là thể tích phần vật chìm 6. Chọn a,d III. Bài tập: 1,2 SGK Bài Giải Tóm tắt Bài 4 P = 10m = 10.40 = 400(N) m = 40kg Công mà em thực hiện được khi đi từ tầng 1 lên tầng 2 của h = 4m ngôi trường em là: A =? A = P . h = 400 . 4 = 1600(J) Bài 5 P = 10m = 10.125 = 1250(N) m = 125kg Công của người lực sĩ đã thực hiện là: h = 70cm = 0,7m A = P . h = 1250 . 0,7 = 875(J) t = 0,3s Công suất của người lực sĩ đã thực hiện là: P =? P = A: t = 875: 0,3 = 2916,6(W) C. Trò chơi ô chữ 1. Cung, 2. Không đổi 3. Bảo toàn, 4. Công suất 5. Acsimet, 6. Tương đối 7. Bằng nhau , 8. Dao động 9. Lực cân bằng, Hàng dọc : công cơ học * Qua bài học này các em cần nắm vững kiến thức và làm được các bài tập sau: 1. Công thức tính công cơ học: A =P.h; A = F.S 2. Công thức tính công suất: P = A: t; P = F.v 3. Làm bài tập sau đây: Một con ngựa kéo một cái xe với lực kéo không đổi bằng 120N và đi được 6km trong 30 phút. a)Tính công của lực kéo con ngựa. b)Tính công suất của con ngựa. TUẦN 26: TIẾT 25 BÀI 20: NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN ? I. Thínghiệm Bơ – rao : - Nhìn thấy các hạt phấn hoa chuyển động không ngừng về mọi phía . II. Các nguyên tử , phân tử chuyển động không ngừng : C1: Hạt phấn hoa . C2: Phân tử nước . C3: Do các học sinh xô đẩy từ nhiều phía→ các phân tử va chạm vào các hạt phấn hoa . III. Chuyển động phân tử và nhiệt độ : - Nhiệt độ càng cao các nguyên tử phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh, chuyển động này gọi là chuyển động nhiệt IV. Vận dụng : C4 : Các phân tử nước và CuSO4 đều chuyển động không ngừng về mọi phía nên các phân tử CuSo4 có thể chuyển động lên trên , xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước và các phân tử nước có thể chuyển động xuống dưới , xen vào khoảng cách giữa các phân tử CuSO4 . C5 : Do các phân tử không khí chuyển động không ngừng về mọi phía . C6 : Có . Vì các phân tử chuyển động nhanh hơn . C7 : Trong cốc nước nóng , thuốc tím tan nhanh hơn vì các phân tử chuyển động nhanh hơn * Qua bài học này các em cần nắm vững kiến thức và làm được các bài tập sau: 1. Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. 2. Nhiệt độ càng cao các nguyên tử phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. 3. Làm bài tập SBT 20.1 – 20.5 TUẦN 28: TIẾT 27 : ÔN TẬP I.Hệ thống hóa kiến thức 1. Công thức tính công cơ học A = F . S; A = P.h 2. Công thức tính công suất P = A ; P = F.v t 3. Phát biểu định luật về công. 4. Các chất được cấu tạo như thế nào? 5. Nguyên tử, phân tử chuyển động hay đứng yên? Quan hệ với nhiệt độ như thế nào? 6. a) Nhiệt năng là gì? Cho biết các cách làm thay đổi nhiệt năng? b) Nhiệt lượng là gì? Đơn vị? Kí hiệu? II. Bài tập: Bài tập 1: Để đưa một vật có khối lượng 50kg lên cao theo phương thẳng đứng bằng ròng rọc động, người công nhân phải kéo đầu dây đi một đoạn là 6m. Bỏ qua ma sát. a) Tính lực kéo và độ cao đưa vật lên. b) Tính công nâng vật Bài tập 2:Một con ngựa kéo một cái xe đi đều với một lực không đổi bằng 200N và đi được 9km trong 60 phút. a) Tính công của lực kéo. b) Tính công suất của ngựa. Hướng dẫn giải Bài Giải Tóm tắt Bài 1 a) Dùng ròng rọc động nên lợi 2 lần về lực: Tóm tắt F = 1 P = 1 . 500 = 250(N) m = 50kg 2 2 (P = 500 N) Dùng ròng rọc động phải thiệt 2 lần về đường đi: S = 6 m S = 2 h => h = 1 S = 1 . 6 = 3 (m ) a) F = ? h = ? 2 2 b) A = ? b) Công nâng vật lên : Cách1: A = F . S = 250 .6 = 1500 (J) Cách2: A = P . h = 500 .3 = 1500 (J) Bài 2 a. Công của lực kéo : Tóm tắt A = F . S = 200 .9 000 S = 9km = 9000m = 1800 000 (J) t = 60 phút = 3600s b.Công suất của ngựa : F = 200N P = A = 1800000 = 500 (W) a. A = ? t 3600 b. P = ? * Qua bài học này các em cần ôn tập kiến thức ở phần I và các dạng bài tập ở phần II để tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết
File đính kèm:
giao_an_mon_vat_li_lop_8_bai_22_28_nam_hoc_2019_2020.doc