Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 21, Tiết 77: Tục ngữ về con người và xã hội
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 21, Tiết 77: Tục ngữ về con người và xã hội", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 7 - Tuần 21, Tiết 77: Tục ngữ về con người và xã hội

Ngữ văn 7: Tuần 21 Tiết 77 TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI A.Mục tiêu: - Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội. - Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội. - Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ. - Đọc - Hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội. - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về về con người và xã hội trong đời sống. Nội dung ghi vở Hệ Hệ thống câu hỏi và gợi ý trả lời I/ Tìm hiểu chung * Nội dung 1:Đọc, tìm hiểu chú thích: Nội dung văn bản: Chia thành ba nhóm HS đọc 9 câu tục ngữ - Tục ngữ về phẩm chất con người: câu 1,2,3. - Tục ngữ về học tập, tu dưỡng: câu 4,5,6. - Tục ngữ về quan hệ ứng xử: câu 7,8,9. * Ba nhóm trên vẫn hợp thành một văn bản vì: * Nội dung 2:Tìm hiểu văn bản - Về nội dung chúng đều là những kinh nghiệm + Đọc câu tục ngữ 1. Câu tục ngữ nói lên và những bài học của dân gian về con người và ý nghĩa gì? XH. Gợi ý: Người quý hơn của Coi trọng giá trị của con người. - Về hình thức chúng đều có cấu tạo ngắn, có vần, + Đọc câu tục ngữ 2 nhịp, thường dùng so sánh, ẩn dụ. Câu tục ngữ có thể được sử dụng trong II/ Tìm hiểu văn bản: những văn cảnh nào? 1. Những kinh nghiệm và bài học về phẩm chất Gợi ý: 2 nghĩa con người: -Răng, tóc phần nào thể hiện tình trạng * Câu 1: "Một mặt người ..." sức khoẻ con người. Khẳng định sự quí giá của con người thể hiện tư -Răng, tóc phần thể hiện hình thức, tính tưởng coi trọng con người hơn của cải vật chất, đề tình, tư cách của con người cao, tôn vinh con người. *. Câu 2: => Khuyên nhủ, nhắc nhở con người phải + Hãy biết hoàn thiện mình từ những điều nhỏ biết giữ gìn tóc và răng cho sạch đẹp. nhất. Đọc câu 3, tục ngữ khuyên ta điều gì? + Có thể xem xét tư cách con người từ những Gợi ý:Dù nghèo khổ thiếu thốn nhưng vẫn phải sống trong sạch Giáo dục con người biểu hiện nhỏ của chính mình. phải có lòng tự trọng. *. Câu 3: +Đọc câu 4: Về hình thức câu tục ngữ này Hãy biết giữ gìn nhân phẩm. Dù trong bất kì cảnh có gì đáng lưu ý? Nêu ý nghĩa của câu tục ngộ nào cũng không được để nhân phẩm hoen ố ngữ? 2. Những kinh nghiệm và bài học về học tập tu Gợi ý: Muốn sống có văn hóa, lịch sự phải dưỡng: học từ cái lớn đến cái nhỏ, học hàng ngày. HS nắm khái niệm câu rút gọn. Tác dụng của việt rút gọn câu. Cách dùng câu rút gọn. Nội dung ghi vở Hệ thống câu hỏi và gợi ý trả lời I. Thế nào là rút gọncâu ? Hoạt động 1:Tìm hiểu khái niệm. HS đọc ví dụ a,b/Sgk/14,15 - Rút gọncâu là lược bỏ một số Em hãy quan sát xem cấu tạo của 2 câu có gì khác nhau ? thành phần câu, tạo thành câu a.lược bỏ chủ ngữ b.có đủ chủ và vị. rút gọn. Hãy tìm những câu làm chủ ngữ cho câu a ? -Làm câu gọn hơn thông tin nhanh hơn, tránh lặp từ. Ngụ ý, Theo em, vì sao chủ ngữ câu a được lược bỏ ? hành động nói trong câu là của Câu có CN đưa ra lời khuyên chung cho mọi người. chung mọi người Học sinh đọc ví dụ a,b của VD 4/15 VD:Các bạn đi lao động.Tôi cũng đi.(rút gọn vị ngữ) Trong các câu in đậm a,b thành phần nào của câu được lược bỏ ? Vì sao ? Câu a:lược bỏ chủ ngữ.Vì nếu thêm vào sẽ mắc lỗi lặp từ. Câu b:lược bỏ chủ và vị ngữ.Vì làm câu gọn hơn, thông tin nhanh,người nghe vẫn hiểu. GV kết luận:câu 1a, 4a,b là câu rút gọn. Vậy thế nào là rút gọn câu ? - Rút gọncâu là lược bỏ một số thành phần câu, tạo thành câu II. Cách dùng câu rút gọn . rút gọn. -Khi rút gọn câu cần lưu ý Mục đích của việc rút gọn câu ? Không làm cho người đọc, -Làm câu gọn hơn thông tin nhanh hơn, tránh lặp từ. Ngụ ý, nghe khó hiểu, hiểu sai nội hành động nói trong câu là của chung mọi người dung câu nói. Không biến câu thành cộc lốc, Hoạt động 2:Cách dùng câu rút gọn. thiếu khiếm nhã. Những câu in đậm trong vd II.1 / 15 thiếu thành phần nào ? Thiếu chủ ngữ. Có nên rút gọn như vậy không? Vì sao ? III. Luyện tập: Không vì làm cho câu khó hiểu. I Luận điểm, luận cứ, lập luận. Hoạt động 1:Tìm hiểu khái niệm:luận điểm, luận cứ, lập 1.Luận điểm: luận. - Là ý kiến thể hiện tư tưởng quan Học sinh đọc lại văn bản “chống nạn thất học” điểm của bài văn. Luận điểm chính của văn bản này là gì? Luận điểm đó được nêu ra dưới dạng nào ? (một câu khẩu hiệu để kêu gọi) Luận điểm đóng vai trò gì trong bài văn nghị luận ? Thể hiện quan điểm tư tưởng của bài văn. Nó rất quan trọng, không nêu được nó thì không phải văn nghị luận. Muốn có sức thuyết phục, luận điểm bài văn phải đạt những yêu cầu gì ? Luận điểm phải rõ ràng. Luận điểm là gì? Là ý kiến thể hiện tư tưởng quan điểm của bài văn. Luận cứ là gì ? - Là lí lẽ, dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm. Em hãy chỉ ra luận cứ trong văn bản “chống nạn thất học “? Các luận cứ này đóng vai trò gì trong văn bản ? 2.Luận cứ: Lí lẽ, dẫn chứng làm cơ sở cho luận điểm. - Là lí lẽ, dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận điểm. Muốn có sức thuyết phục luận cứ phải đạt những yêu cầu gì ? Xác thực, đáng tin. Lập luận là gì ? - Là cách sắp xếp luận cứ để làm rõ cho luận điể 3.Lập luận: Em hãy chỉ ra trình tự lập luận trong văn bản: Chống - Là cách sắp xếp luận cứ để làm nạn thất học ? rõ cho luận điểm. Trình tự lập luận: +Lí do vì sao phải chống nạn thất học. +Chống nạn thất học để làm gì . +Nêu quan điểm chống nạn thất học. +Chống nạn thất học bằng cách nào? Cách lập luận này theo thứ tự nào? Nêu lí do, mục đích, trình bày quan điểm, phương pháp thực hiện. Đề:Chớ nên tự phụ. Tự phụ khiến cá nhân không biết mình là ai. 1.Xác lập luận điểm: Tự phụ luôn kèm theo thái độ khinh bỉ, thiếu tôn trọng - Tự phụ là tính xấu của con người. người khác. - Khiêm tốn tạo nên cho con người cái Tự phụ khiến bản thân bị chê trách, bị mọi người xa đệp bao nhiêu thì tự phụ lại bôi xấu nhân lánh. cách con người bấy nhiêu. Tự phụ là gì ? Vì sao không nên tự phụ ? 2.Tìm luận cứ: Mình không biết mình, bị mọi người xa lánh, cô lập Tự phụ là tự đánh giá quá cao tài năng, mình. thành tích của mình coi thường người Tự phụ trước hết có hại cho ai ? khác. Nêu các dẫn chứng do thói tự phụ gây ra để thuyết 3.Trình tự lập luận: phục mọi người ? Nêu định nghĩa.Tác hại. Truyện “Tam Nghĩa”của La Quán Trung có nhân Nêu dẫn chứng, đưa ra lời khuyên vật Ngụy Diên Uỷ *Các em hoàn thành bài tập sau: Đề:Sách là người bạn lớn của con người. 1.Tìm hiểu đề - tìm ý: Đề nêu lên vấn đề về sách. Đối tượng, phạm vi: Phân tích, chứng minh. 2.Lập ý: a.Xác lập luận điểm: Trong cuộc sống từ xưa đến nay, sách luôn là người bạn lớn của con người. b.Luận cứ: Sách tốt là người bạn giúp ta học tập, rèn luyện . Sách mở mang trí tuệ, hiểu biết cho ta, dẫn dắt ta vào những chỗ bí ẩn của thế giới xung quanh.
File đính kèm:
giao_an_ngu_van_lop_7_tuan_21_tiet_77_tuc_ngu_ve_con_nguoi_v.docx