Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Văn bản: Khi con Tu Hú

docx 9 trang leduong 26/07/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Văn bản: Khi con Tu Hú", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Văn bản: Khi con Tu Hú

Giáo án Ngữ văn Lớp 8 - Văn bản: Khi con Tu Hú
 NGỮ VĂN 8
VĂN BẢN KHI CON TU HÚ
 -Tố Hữu-
A.Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh
-Những hiểu biết bước đầu về tác gỉa Tố Hữu.
- Nghệ thuật khắc họa hình ảnh.
- Niềm khát khao cuộc sống tự do, lí tưởng CM của tác giả.
 Nội dung ghi vở Nội dung câu hỏi và gợi ý trả lời
I.Tìm hiểu chung: * Nội dung 1: Tìm hiểu chung
1. Tác giả, tác phẩm HS đọc chú thích* về tác giả - sgk/17
 Tè H÷u ( 1920 -2002 ), (H) Hãy nói tóm tắt về cuộc đời và sáng tác của ông?
quª Thõa Thiªn HuÕ.Lµ l¸ cê 
 -Tố Hữu (1920-2002). Ông được coi là lá cờ đầu của thơ ca 
®Çu cña nÒn th¬ ca c¸ch m¹ng 
ViÖt Nam. cách mạng Việt Nam. Ông được giải thưởng Hồ Chí Minh về 
 văn học nghệ thuật
 (H) Giới thiệu các tập thơ của Tố Hữu và thể loại sáng tác 
2. Bố cục: chính của ông?
Có hai phần: 6 câu đầu và 4 Gợi ý: Bµi th¬ “ Khi con tu hó” ®­îc s¸ng t¸c trong nhµ lao 
 Thõa phñ, khi t¸c gi¶ míi bÞ b¾t ë ®©y. 
câu cuối. (H) Hoàn cảnh sáng tác bài thơ?
 Bµi th¬ “ Khi con tu hó” ®­îc s¸ng t¸c trong nhµ lao Thõa phñ, 
 khi t¸c gi¶ míi bÞ b¾t ë ®©y.
 (H) Hãy xác định bố cục của bài thơ?
 Gợi ý: Có hai phần: 6 câu đầu và 4 câu cuối.
 - P1: Tiếng chim tu hú thức dậy mùa hè rực rỡ trong lòng nhà 
 thơ.
 - P2: Tiếng chim tu hú bừng thức khát vọng tự do cháy bỏng 
 trong lòng người tù.
II.Đọc- hiÓu v¨n b¶n: * Nội dung 2: Đọc- hiểu bài thơ 
1. Nhan đề bài thơ: (H)Em hiểu gì về nhan đề bài thơ?
- Tiếng chim: tín hiệu của sự Gợi ý - Là một mệnh đề phụ, chưa là câu gây sự chú ý.
sống , mùa hè. - Tiếng chim: tín hiệu của sự sống , mùa hè.
2. Bức tranh mùa hè: (H) Tiếng chim tu hú đã thức dậy điều gì trong tâm hồn 
Cảnh mùa hè đầy màu sắc, âm người chiến sĩ trẻ lần đầu tiên nếm mùi tù ngục của thực 
thanh, hương vị. Mọi vật sống dân đế quốc? những cảm giác tù túng. tiếng chim như tiếng đời, tiếng gọi tự 
 do thôi thúc đấu tranh.
III. Tổng kết: (H) Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ?
1. Nghệ thuật: Gợi ý :- Viết theo thể thơ lục bát, giàu nhạc điệu, mượt mà, 
- Lời thơ giàu nhạc điệu, mượt uyển chuyển.
mà, uyển chuyển.
- Lời thơ đầy ấn tượng.
- Sử dụng các biện pháp tu từ 
điệp ngữ, liệt kê...
2. Ý nghĩa:
 - Bài thơ thể hiện lòng yêu 
đời, yêu lí tưởng của người 
chiến sĩ cộng sản trẻ tuổi trong 
hoàn cảnh ngục tù.
*Các em về nhà học thuộc lòng bài ‘Khi con tu hú”
 CHỦ ĐỀ CÁC KIỂU CÂU:
 CÂU NGHI VẤN, CÂU CẦU KHIẾN, CÂU CẢM THÁN, 
 CÂU TRẦN THUẬT, CÂU PHỦ ĐỊNH
MỤC TIÊU: 
 HS biết được đặc điểm hình thức và các chức năng của câu nghi vấn, câu cầu khiến, 
câu cảm thán, câu trần thuật và câu phủ định. b. Mày định nói cho cha mày nghe đấy à?
b. Mày định nói cho cha mày nghe đấy c. Có biết không? Lính đâu? Sao bay dám để cho nó 
à? - Đe doạ. chạy xồng xộc vào đây như vậy? Không còn phép tắc 
 gì nữa à?
c. Có biết không? Lính đâu? Sao bay d. Cả đoạn văn là một câu hỏi.
dám để cho nó chạy xồng xộc vào đây e. Con gái tôi vẽ đấy ư? Chả lẽ lại đúng là nó, cái con 
như vậy? Không còn phép tắc gì nữa Mèo hay lục lọi ấy!
à? = Đe doạ. (
d. Cả đoạn văn là một câu hỏi. (H) Những câu nghi vấn trên, nếu không dùng để 
= Khẳng định. hỏi thì dùng để làm gì?
 a. Bộc lộ cảm xúc.
e. Con gái tôi vẽ đấy ư? Chả lẽ lại b. Đe doạ.
đúng là nõ, cái con Mèo hay lục lọi ấy! c. Đe doạ.
= Bộc lộ cảm xúc. d. Khẳng định.
 e. Bộc lộ cảm xúc
*Trong nhiều trường hợp, câu nghi (H) NhËn xÐt vÒ dÊu kÕt thóc nh÷ng c©u nghi vÊn 
vấn không dùng để hỏi mà dùng để cầu trªn?
khiến, phủ định, đe dọa, bọc lộ cảm - C©u nghi vÊn cã thÓ kÕt thóc b»ng dÊu chÊm, dÊu 
xúc và không yêu cầu người đối thoại chÊm than hoÆc dÊu chÊm löng.
trả lời. (H) Qua đó, em hãy nêu những chức năng khác của 
 câu nghi vấn?
 HS đọc và ghi nội dung ghi nhớ sgk/22
TIẾT 2 TIẾT 2
I/ Đặc điểm hình thức và chức năng * Nội dung 1: HDHS tìm hiểu đặc điểm hình thức và 
của câu cầu khiến: chức năng của câu cầu khiến :
 - HS đọc các ví dụ
1/ Ví dụ : a/ Ông lão chào con cá và nói :
 - Mụ vợ tôi lại nổi cơn điên rồi. Nó không muốn làm bà 
2/ Nhận xét : nhất phẩm phu nhân nữa, nó muốn làm nữ hoàng .
a/ Thôi đừng lo lắng . Con cá trả lời :
-> Dùng để khuyên bảo . - Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi. Trời phù hộ lão. Mụ già 
 sẽ là nữ hoàng . * Nội dung 2 : Tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức 
II. Đặc điểm hình thức và chức năng năng của câu cảm thán:
của câu cảm thán: HS đọc đoạn văn a,b sgk/43
 1: Ví dụ (H)Hãy xác định câu cảm thán trong đoạn văn 
-Hỡi ơi lão Hạc! trên?
 - Than ôi! Hỡi ơi lão Hạc!
-Hình thức:Có từ cảm thán và kết thúc - Than ôi! 
câu bằng dấu chấm than. (H) Đoạn văn a còn có hai câu có dấu chấm than ở 
- Chức năng: Để bộc lộ tình cảm, cảm cuối câu sao không phải là câu cảm thán?
xúc trực tiếp của ngưòi nói, viết trong - Hai câu đó không có từ cảm thán và không bộ lộ cảm 
giao tiếp hàng ngày và trong sáng tác xúc trực tiếp của người nói.
văn chương. (H)Như vậy, theo em, câu cảm thán dùng để làm 
 gì?Câu cảm thán dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của 
 người nói (viết). Người nói (viết) có thể bộ lộ cảm xúc 
 bằng nhiều kiểu câu khác (câu nghi vấn, câu cầu khiến, 
 câu trần thuật) bằng phương tiện đặc thù: từ ngữ cảm 
 thán
 (H) Khi làm đơn, biên bản, hợp đồngcó thể dùng 
 câu cảm thán không?
 - Không. Vì đó là những văn bản hành chính, khoa 
 học đòi hỏi sự chính xác về ngôn từ.
 (H)Hãy cho biết đặc điểm hình thức và chức năng 
 của câu cảm thán?
 HS đọc và ghi nội dung ghi nhớ Sgk/44
 HS cho ví dụ câu cảm thán?
 - Ôi, trăng đẹp quá!
 - Ồ! Trông bạn thật đẹp!
 TIẾT 3
 Nội dung 1: Tìm hiểu hình thức và chức năng của 
TIẾT 3 câu trần thuật. 
 HS đọc các đoạn trích, sgk/45,46.
I. Đặc điểm hình thức và chức năng (H) Những câu nào trong đoạn trích trên không có 
của câu trần thuật:
1: Ví dụ. đặc điểm hình thức của câu nghi vấn, cầu khiến, của câu phủ định : (H) Các câu b,c,d có đặc điểm hình thức gì khác 
 1. Ví dụ: với câu a? - Câu a: khẳng định.
 a. Ví dụ 1. - Câu b,c,d: phủ định.
 (H) Bốn câu trên thuộc kiểu câu nào đã học?
 Câu b có từ không. - Câu trần thuật.
 Câu c có từ chưa. (H) Theo em những câu b,c,d, có gì khác với câu a 
 Câu d có từ chẳng về chức năng? 
 Câu a không có các từ đó - Bác bỏ lại nhận định ý kiến của câu trước
 HS đọc mục I.2, sgk/52
 *Câu phủ định là câu có những từ ngữ (H) Trong đoạn trích trên những câu nào có từ ngữ 
 phủ định. phủ định? 
 Câu phủ định dung để: - Không phải  - Đâu có 
 + Thông báo, xác nhận không có sự (H) Các câu phủ định ở mục I.1 và I.2trên có gì 
 việc, sự vật, tính chất( câu phủ định giống và khác nhau?
 miêu tả) - Giống: đều là câu trần thuật.
 +Phản bác một ý kiến, một nhận định - Khác: - I.1: thông báo. - I.2: bác bỏ.
 (câu phủ định bác bỏ) (H) Theo em thế nào là câu phủ định?
 - Câu phủ định là câu có chứa những từ ngữ phủ định
 (H) Vậy chức năng của câu phủ định có gì khác với 
 câu khẳng định?
 - Dùng để thông báo, xác nhận không có sự vật, sự 
 việc, tính chất, quan hệ nào đó.
 - Phản bác một ý kiến, một nhận định.
*Các em làm các bài tập1(SGK/11,12,22,23,31)

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_lop_8_van_ban_khi_con_tu_hu.docx