Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 13 - Tập đọc: Bông hoa niềm vui
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 13 - Tập đọc: Bông hoa niềm vui", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 13 - Tập đọc: Bông hoa niềm vui
TUẦN 13 Thứ hai, ngày 14 tháng 11 năm 2011 TẬP ĐỌC ( TIẾT 1) Bài : BÔNG HOA NIỀÀM VUI ( GDBVMT-KNS ) I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; đọc rõ lời nhân vật trong bài; Biết được tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình. - Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện. (trả lời được các CH trong SGK); KNS;Thể hiện sự cảm thông, xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, tìm kiếm sự hỗ trợ. - Biết hiếu thảo đối với ông bà, cha mẹ và thương yêu những người thân trong gia đình.. GDMT: hiểu thể hiện được tình cảm yêu thương của người thân trong gia đình II. Các phương tiện dạy học Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định - Hát 2. Bài cũ Mẹ - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ và trả lời câu 2 HS đọc bài và trả lời các câu hỏi hỏi. Nhận xét - Nhận xét 3.Bài mới: A Khám phá - Tranh vẽ cảnh gì?. - Một số HS trả lời theo suy nghĩ riêng. - Đây là cô giáo, cô đang trao cho bạn nhỏ 1 bó hoa cúc. Hoa trong vườn trường không được hái nhưng cuối cùng bạn lại được nhận hoa. Chúng ta cùng tìm hiểu xem vì sao bạn nhỏ lại được hái hoa trong Bài: BÔNG HOA NIỀÀM VUI vườn trường qua bài tập đọc Bông hoa Niềm Vui.- - HS nhắc lại Ghi tên bài lên bảng. B Kết nối Hoạt động lớp, cá nhân. Hoạt động 1: Luyện đọc - Theo dõi SGK và đọc thầm theo. - Đọc mẫu toàn bài lần một - 1 hs khá đọc bài - Gọi 1 em khá đọc bài - HS đọc từng câu. GV sửa sai cho hs - Chia bài làm 4 đoạn . + Đoạn 1: mới sáng..cơn đau. + Đoạn 2: những bơng hoa..của hoa. + Đoạn 3: cánh cửa hiếu thảo. + Đoạn 4: khi bốmê hồn. - Chú ý giọng đọc: + người dẫn chuyện. ôn tồn, nhẹ nhàng + Bạn Chi: buồn. + Cơ giáo: nhẹ nhàng, yêu thương. -Hướng dẩn ngắt nghỉ câu Em muốn đem tặng bố/ 1 bông hoa NiềmVui/ để -Hs đọc nối tiếp 1.2 lượt bố dịu cơn đau.// Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.// -Hs dùng bút chì gạch sgk - Em hãy hái thêm 2 bông nữa,/ Chi ạ!// Một bông cho em,/ vì trái tim nhân hậu của em.// 1 bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ dạy dỗ em thành 1 cô cô giáo làm gì? thảo. - Thái độ của cô giáo ra sao? - Trìu mến, cảm động. - Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh? - Đến trường cám ơn cô giáo và tặng nhà trường khóm hoa cúc màu tím. - Theo em bạn Chi có những đức tính gì - Thương bố, tôn trọng nội qui, thật thà. đáng quý? ** Rút ý nghĩa: Qua câu chuyện em hiểu được (*) Nói lên tình thương yêu bố, hiếu điều gì? thảo với mẹ Hoạt động 2: Luyện đọc lại HS đĩng vai ở đoạn 3. -Đóng vai và lắng nghe tích cực. Đoạn 3 - Cho hs đọc nhóm 2 và thi đọc. D Vận dụng Chúng ta yêu thương, kính trọng vâng - Qua bài học các em học được đều gì? Cần lời cha mẹ vì cha mẹ lúc nào cũng mong làm gì? muốn con mình nên người Hoạt động 2: Bảng công thức 14 trừ đi một số - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các - HS nêu : phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các 14 – 5 = 9 công thức 14 trừ đi một số như phần bài học. 14 – 6 = 8 - Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS thông báo 14 – 7 = 7 thì ghi lại lên bảng. 14 – 8 = 6 - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức 14 – 9 = 5 sau đó xoá dần các phép tính cho HS học thuộc. - HS học thuộc bảng công thức Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành Bài 1(a.b.d.e): - HS làm bài: 3 HS lên bảng, mỗi HS - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả làm một cột tính. các phép tính phần a vào SGK 9 + 5 = 14 8 + 6 = 14 - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn sau đó đưa 5 + 9 = 14 6 + 8 = 14 ra kết luận về kết quả nhẩm. 14 – 5 = 9 14 – 6 = 8 - Hỏi: Khi biết 5 + 9 = 14 có cần tính 9 + 5 14 – 9 = 5 14 – 8 = 6 không, vì sao? - Không vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi. - Hỏi tiếp: Khi đã biết 9 + 5 = 14 có thể - Có thể ghi ngay: 14 – 5 = 9 và 14 – ghi ngay kết quả của 14 – 9 và 14 – 5 9 = 5 vì 5 và 9 là số hạng trong phép không? Vì sao? cộng 9 + 5 = 14. Khi lấy tổng số trừ số - Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b. hạng này sẽ được số hạng kia. - Yêu cầu so sánh 4 + 2 và 6. - Làm bài và báo cáo kết quả. - Yêu cầu so sánh 14 – 4 – 2 và 14 – 6. - Ta có 4 + 2 = 6. - Kết luận: Vì 4 + 2 = 6 nên 14 – 4 – 2 - Có cùng kết quả là 8. bằng 14 – 6 (khi trừ liên tiếp các số hạng cũng bằng trừ đi tổng). Bài 2(1.2.3): - Làm bài và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau 14 14 14 14 14 đó nêu lại cách thực hiện tính 14 – 9; 14 - - - - - – 8. 6 9 7 5 8 Bài 3(a,b): - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Đọc đề bài. - Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và số - Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ. trừ ta làm thế nào? 14 14 14 - Yêu cầu HS làm bài vào Vở . Gọi 3 HS - 5 - 7 - 9 lên bảng làm bài. 9 7 5 - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực - HS trả lời. hiện tính của 3 phép tính trên. - Nhận xét và cho điểm. Bài 4: - Bán đi nghĩa là thế nào? -HS đọc đề - Yêu cầu HS tự giải bài tập. - Bán đi nghĩa là bớt đi. - Nhận xét . Bài giải. Sô quạt điện cửa hàng còn lại là; 14 – 6 = 8 ( quạt điện ) Đáp số: 8 quạt điện 4. Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 14 trừ đi - 2 dãy HS thi đua đọc. một số. - Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: 34 – 8 Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Đọc to yêu cầu trong SGK. - Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi bên đặt 1 câu theo yêu VD về lời giải: cầu. Gọi HS đặt câu nói tiếp. - Em mở cửa sổ. - Nhận xét, sửa chữa cho HS. - Cậu ăn nữa đi. 4. Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét, khen ngợi những HS chép bài sạch, đẹp. Bài 2: - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. 64 84 94 - Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? - 6 - 8 - 9 - Yêu cầu HS làm bài vào Vở . Chia 3 đội thi tiếp 58 76 85 sức: Ai nhanh hơn. - 3 đội HS thể hiện. - Nhận xét – Tuyên dương đội thắng cuộc. - HS nêu. Bài 3: - Đọc và tự phân tích đề bài. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán về ít hơn - Hỏi: Bài toán thuộc dạng gì? Tóm tắt - Yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài giải, 1 HS Nhà Hà nuôi : 34 con gà. làm bài trên bảng lớp. Nhà Ly nuôi ít hơn nhà Hà : 9 con gà. Nhà Ly nuôi :con gà? Bài giải Số con gà nhà bạn Ly nuôi là: 34 – 9 = 25 (con gà) Đáp số: 25 con gà. Bài 4: x + 7 = 34 Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng chưa biết trong một x = 34 – 7 tổng, cách tìm số bị trừ trong một hiệu và làm vào vở. x = 27 - Nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 34 – 8. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: 54 - 18 - Chi không dám hái vì điều gì? - Hoa của trường, mọi người cùng vun trồng và chỉ vào vườn để ngắm vẻ đẹp của hoa. Treo bức tranh 2 và hỏi: - Bức tranh có những ai? - Cô giáo và bạn Chi - Cô giáo trao cho Chi cái gì? - Bông hoa cúc. - Chi nói gì với cô giáo mà cô lại cho Chi ngắt hoa? - Xin cô cho em ốm nặng. - Cô giáo nói gì với Chi? - Gọi HS kể lại nội dung chính. - Em hãy hái hiếu thảo. - Gọi HS nhận xét bạn. - 3 đến 5 HS kể lại. - Nhận xét từng HS. - Nhận xét bạn theo các tiêu chuẩn đã nêu. Hoạt động 3: Kể đoạn cuối, tưởng tượng lời cảm ơn của bố Chi. c/ Kể đoạn cuối truyện. - Nếu em là bố bạn Chi em sẽ nói ntn để cảm ơn cô giáo? - Cảm ơn cô đã cho cháu Chi hái hoa. Gia đình tôi xin tặng nhà trường khóm hoa làm kỷ niệm./ Gia đình tôi rất biết ơn cô đã vì sức khoẻ của tôi. Tôi xin trồng tặng khóm hoa này để làm đẹp cho trường. - Để tỏ lòng thương yêu những người thân trong gia - 3 đến 5 HS kể. đình, em phải làm gì? - Phải ngoan ngoãn chăm chỉ học tập, quan tâm đến mọi người thân trong gia - Gọi HS kể lại đoạn cuối và nói lời cám ơn của đình, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ./ Bông mình. hoa cúc xanh./ Tấm lòng./ quan tâm hiếu - Nhận xét từng HS. thảo với người thân 4. Củng cố – Dặn dò - Ai có thể đặt tên khác cho truyện? - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho gia đình nghe và tập đóng vai bố của Chi. - Nhận xét tiết học.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_lop_2_tuan_13_tap_doc_bong_hoa_niem_vui.doc

