Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 15 - Tập đọc: Câu chuyện bó đũa
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 15 - Tập đọc: Câu chuyện bó đũa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 15 - Tập đọc: Câu chuyện bó đũa
TUẦN 14 Thứ hai, ngày 21 tháng 11 năm 2011 TẬP ĐỌC ( TIẾT 1) Bài : CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA ( GDMT. KNS ) I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng rõ lời.nhân vật trong bài; biết được tình cảm yêu thương, đoàn kết của anh chị, em trong gia đình. - Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh chị em phải đoàn kết thương yêu nhau. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 5; Hs khá giỏi trả lời được câu hỏi 4) ; giáo dục tình cảm thương yêu đoàn kết giữa các anh em trong gia đình; KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, hợp tác, giải vấn đề. - Thể hiện được tình cảm yêu thương, đoàn kết, giúp đỡ nhau trong cuộc sống hằng ngày. GDMT: xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, hợp tác tốt với mọi người, giải quyết tốt vấn đề. II. Các phương tiện dạy học Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định - Hát 2. Bài cũ : Bông hoa Niềm Vui. - Gọi 2 HS lên bảng, kiểm tra bài Bông hoa Niềm - HS 1 đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi. Vui. Bạn nhận xét. - Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa làm gì? - HS 2 đọc đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi. Bạn - Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm nhận xét. Vui? - Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào? Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? Nhận xét 3.Bài mới: A Khám phá - Tranh vẽ cảnh gì?. - Một số HS trả lời theo suy nghĩ riêng. - Có 1 cụ ông đã già cũng đố các con mình ai bẻ được bó đũa thì sẽ thưởng cho 1 túi tiền. Nhưng, tất cả các con của ông dù còn rất trẻ và khoẻ mạnh cũng không sao bẻ được bó đũa trong khi đó ông cụ lại bẻ được. Oâng cụ đã làm thế nào để bẻ được bó đũa? Qua câu chuyện ông cụ muốn khuyên các con mình điều gì? Chúng ta cùng học bài hôm nay để biết được điều này. Bài: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA - Ghi tên bài lên bảng. - HS nhắc lại B Kết nối Hoạt động 1: Luyện đọc Hoạt động lớp, cá nhân. - Đọc mẫu toàn bài lần một - Theo dõi SGK và đọc thầm theo. - Gọi 1 em khá đọc bài - 1 hs khá đọc bài GV sửa sai cho hs - HS đọc từng câu. - Chia bài làm 3đoạn . + Đoạn 1: ngày xưava chạm. + Đoạn 2: thấy các con..dễ dàng. - Chú ý giọng đọc: + Đoạn 3: thấy vậy...sức mạnh. + người dẫn chuyện. ôn tồn, nhẹ nhàng + Người cha. Nhẹ nhàng + Các con. Nhanh nhẹn. TẬP ĐỌC ( TIẾT 2) Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò C Thực hành (tt) Hoạt động 1: tìm hiểu bài. - Đọc mẫu toàn bài lần 2. Hs đọc đoạn và trả lời câu hỏi. HS đọc bài trả lời câu hỏi. - Câu chuyện có những nhân vật nào? - Câu chuyện có người cha, các con cả trai, gái, dâu, rể. - Các con của ông cụ có yêu thương nhau - Các con của ông cụ không yêu thương không? Từ ngữ nào cho em biết điều đó? nhau. Từ ngữ cho thấy điều đó là họ thường hay va chạm với nhau. - Va chạm có nghĩa là gì? - Va chạm có nghĩa là cãi nhau vì những điều nhỏ nhặt. - Người cha đã bảo các con mình làm gì? - Người cha bảo các con, nếu ai bẻ gãy được bó đũa ông sẽ thưởng cho 1 túi tiền. - Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được - Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ. bó đũa? - Người cha đã bẻ gãy bó đũa bằng cách - Oâng cụ tháo bó đũa ra và bẻ gãy từng nào? chiếc dễ dàng. - 1 chiếc đũa so sánh với từng người con. Cả - 1 chiếc đũa được ngầm so sánh với gì? Cả bó đũa được so sánh với 4 người con. bó đũa được ngầm so sánh với gì? - Chia lẻ nghĩa là tách rời từng cái, hợp lại - Yêu cầu giải nghĩa từ chia lẻ, hợp lại. là để nguyên cả bó như bó đũa. - Giải nghĩa theo chú giải SGK. - Yêu cầu giải nghĩa từ đùm bọc và đoàn kết. - Anh em trong nhà phải biết yêu thương đùm bọc đoàn kết với nhau. Đoàn kết mới tạo - Người cha muốn khuyên các con điều gì? nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu đi. (*) Người cha đã dùng câu chuyện rất nhẹ ** Rút ý nghĩa: Qua câu chuyện em hiểu được nhàng dễ hiểu về bó đũa để khuyên các con mình phải biết yêu thương đoàn kết với điều gì? nhau. Hoạt động 2: Luyện đọc lại HS đĩng vai ở đoạn 3. -Đóng vai và lắng nghe tích cực. Đoạn 3 - Cho hs đọc nhóm 2 và thi đọc. D Vận dụng - phải biết yêu thương đoàn kết với nhau. - Qua bài học các em học được đều gì? Cần làm gì? 56 * 6 không trừ được 7, lấy 16 trừ 7 bằng 9, viết - HS nêu. - 7 nhớ 1. 5 trừ 1 bằng 4, viết 4. 49 Vậy 56 trừ 7 bằng 49. 37 * 7 không trừ được 8, lấy 17 trừ 8 bằng 9, viết - HS nêu. - 8 nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. 29 Vậy 37 trừ 8 bằng 29. 68 * 8 không trừ được 9, lấy 18 trừ 9 bằng 9, viết - HS nêu. - 9 nhớ 1. 6 trừ 1 bằng 5, viết 5. 59 Vậy 68 trừ 9 bằng 59. Hoạt động 3: Luyện tập- thực hành - HS thực hiện. Bài 1(cột 1,2,3 - Hs khá giỏi làm cả bài): - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. 85 55 95 96 86 66 -Gọi 3 HS lên bảng thực hiện 3 con tính: 45 – 9; - 27 - 18 - 46 - 48 - 27 - 19 96 – 9; 87 – 9. 58 37 49 48 59 47. - bài còn lại HS làm vào SGK. Bài 2( cột a, b - Hs khá giỏi làm cả bài): - Tự làm bài. - Yêu cầu HS tự làm bài tập. x + 9 = 27 7 + x = 35 x = 27 –9 x = 35 – 7 x = 18 x = 28 - Vì x là số hạng chưa biết, 9 là số - Tại sao ở ý a lại lấy 27 – 9? hạng đã biết, 27 là tổng trong phép cộng x + 9 = 27. - Muốn tính số hạng chưa biết ta lấy - Yêu cầu HS khác nhắc lại cách tìm số hạng tổng trừ đi số hạng đã biết. chưa biết trong một tổng và cho điểm HS. Bài 3: - Mẫu có hình tam giác và hình chữ - Yêu cầu HS quan sát mẫu và cho biết mẫu nhật ghép lại với nhau. gồm những hình gì ghép lại với nhau? - Chỉ bài trên bảng. - Gọi HS lên bảng chỉ hình tam giác và hình - Tự vẽ, sau đó 2 em ngồi cạnh đổi chữ nhật trong mẫu. chéo vở để kiểm tra nhau. - Yêu cầu HS tự vẽ. 4. Củng cố – Dặn dò - Chú ý sao cho đơn vị thẳng cột với - Khi đặt tính theo cột dọc ta phải chú ý điều gì? đơn vị, chục thẳng với cột chục. Trừ từ hàng đơn vị. - Thực hiện tính theo cột dọc bắt đầu từ đâu? - Trả lời - Hãy nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 68 – 9. - Nhận xét tiết học. Bài 3: - HS dưới lớp làm vào SGK. a/ Oâng bà nội, lạnh, lạ. b/ hiền, tiên, chín. C/ dắt, bắc, cắt Nhận xét, sửa chữa cho HS. 4. Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét, khen ngợi những HS chép bài sạch, đẹp. Bài 1c thi nối tiếp Ai nhanh hơn? một phép tính. Tuyên dương đội thắng cuộc. 85 55 95 76 45 - 27 - 18 - 46 - 28 - 37 58 37 49 48 8 - Nhận xét bài của bạn trên bảng, về cách đặt tính, cách thực hiện phép tính. Bài 2 ( Xem nội dung SGK) - Điền số thích hợp vào ô trống. - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Điền số 80 vào vì 86 – 6 = 80. - Viết lên bảng. - Điền số 70 vì 80 – 10 = 70. - Hỏi: Số cần điền vào __ là số nào? Vì sao? - Thực hiện tính nhẩm tìm kết quả của - Điền số nào vào __ ? Vì sao? phép tính. - Vậy trước khi điền số chúng ta phải làm gì? - Làm bài - Yêu cầu HS làm bài tiếp, gọi 3 HS lên bảng làm - Nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra bài bài. của mình. - Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trên bảng. - Nhận xét . Bài 3: - Đọc đề bài. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Bài toán thuộc dạng bài toán về ít hơn, - Bài toán thuộc dạng gì? Vì sao con biết? vì “kém hơn” nghĩa là “ít hơn”. - Lấy tuổi bà trừ đi phần hơn. - Muốn tính tuổi mẹ ta làm thế nào? - Làm bài - Yêu cầu HS tự giải bài toán vào Vở . Tóm tắt Bà: 65 tuổi Mẹ kém bà: 27 tuổi Mẹ: __ tuổi? Bài giải Tuổi của mẹ là: 65 – 27 = 38 (tuổi) Đáp số: 38 tuổi. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Luyện tập
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_lop_2_tuan_15_tap_doc_cau_chuyen_bo_dua.doc

