Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 15 - Tập đọc: Hai anh em
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 15 - Tập đọc: Hai anh em", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 15 - Tập đọc: Hai anh em
TUẦN 15 Thứ hai, ngày 21 tháng 11 năm 2011 TẬP ĐỌC ( TIẾT 1) Bài : HAI ANH EM ( GDMT. KNS ) I. Mục tiêu - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài; Anh em trong gia đình phải biết thương yêu, đùm bọc, quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. - Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. (trả lời được các ch trong SGK) , hiểu được Anh em trong gia đình phải biết thương yêu, đùm bọc, quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. KMS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, thể hiện sự cảm thơng. - HS biết tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhịn nhau. GDMT: biết xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, thể hiện sự thông cảm. II. Các phương tiện dạy học Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định - Hát 2. Bài cũ : Nhắn tin Gọi 3 HS đọc và trả lời câu hỏi bài Nhắn tin. - 3 em đọc bài và TLCH Nhận xét - Bạn nhận xét. 3.Bài mới: A Khám phá - Tranh vẽ cảnh gì?. - Một số HS trả lời theo suy nghĩ riêng. - Bài học hôm nay tiếp tục tìm hiểu thêm về Bài: HAI ANH EM tình cảm trong gia đình. Đó là tình anh em.. - HS nhắc lại - Ghi tên bài lên bảng. B Kết nối Hoạt động lớp, cá nhân. Hoạt động 1: Luyện đọc - Theo dõi SGK và đọc thầm theo. - Đọc mẫu toàn bài lần một - 1 hs khá đọc bài - Gọi 1 em khá đọc bài - HS đọc từng câu. GV sửa sai cho hs - Chia bài làm 4 đoạn . + Đoạn 1: Ở cánhngồi đồng. + Đoạn 2: đêm hơmcủa anh. + Đoạn 3: cũng đêm..của em. - Chú ý giọng đọc: + Đoạn 4: sáng hơmlấy nhau.. + người dẫn chuyện. ôn tồn, nhẹ nhàng + Người anh. Nhẹ nhàng + Người em.. ôn tồn -Hướng dẩn ngắt nghỉ câu Ngày mùa đến./ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành hai đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài đồng.// -Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần của -Hs đọc nối tiếp 1.2 lượt anh/ thì thật không công bằng.// -Hs dùng bút chì gạch sgk -Nghĩ vậy,/ người em ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.// - Thế rồi/ anh ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của em.// - Gv đọc mẫu trước. - Hs chú ý lắng nghe. TẬP ĐỌC ( TIẾT 2) Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò C Thực hành (tt) Hoạt động 1: tìm hiểu bài. - Đọc mẫu toàn bài lần 2. Hs đọc đoạn và trả lời câu hỏi. HS đọc bài trả lời câu hỏi. - Ngày mùa đến hai anh em chia lúa như thế -Chia lúa thành hai đống bằng nhau. nào ? -Ở ngoài đồng. -Họ để lúa ở đâu ? -Anh còn phải nuôi vợ con. Nếu phần -Người em có suy nghĩ như thế nào ? lúa của mình cũng bằng anh thì không công bằng. -Nghĩ vậy người em đã làm gì ? -Ra đồng lấy lúa của mình bỏ vào cho anh. -Tình cảm của em đối với anh như thế nào ? -Rất yêu thương, nhường nhịn anh. -Người anh bàn với vợ điều gì ? -Em sống một mình vất vả . Nếu phần của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng. -Người anh đã làm gì sau đó ? -Lấy lúa của mình cho vào phần em. -Hai đống lúa vẫn bằng nhau. -Điều kì lạ gì xảy ra ? -Theo anh, em vất vả hơn ở điểm nào ? -Phải sống một mình. -Người anh cho thế nào mới là công bằng ? -Chia cho em phần nhiều. -Từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quý -Xúc động, ôm chầm lầy nhau. nhau ? -Hai anh em rất thương yêu nhau. Hai -Tình cảm của hai anh em đối với nhau ra sao ? anh em luôn lo lắng cho nhau. ** Rút ý nghĩa: Qua câu chuyện em hiểu được * Hai anh em rất thương yêu nhau. Hai điều gì? anh em luôn lo lắng cho nhau. HS đĩng vai ở đoạn 3. Hoạt động 2: Luyện đọc lại -Đóng vai và lắng nghe tích cực. Đoạn 3 - Cho hs đọc nhóm 2 và thi đọc. D Vận dụng - Qua bài học các em học được đều gì? Cần - phải biết yêu thương đoàn kết với nhau. làm gì? Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành Bài 1: - HS tự làm bài. - HS tự làm bài. Gọi 2 HS làm bài trên bảng - HS nêu. lớp. 100 100 100 100 100 - Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện các phép - - - - - tính: 100 – 4; 100 – 69. 4 9 22 3 69 - Nhận xét. - HS nêu: Tính theo mẫu. Bài 2: - Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - Viết lên bảng: Mẫu 100 – 20 = ? 10 chục – 2 chục = 8 chục - HS đọc: 100 – 20 100 – 20 = 80 - Là 10 chục. - Yêu cầu HS đọc phép tính mẫu. - Là 2 chục. - 100 là bao nhiêu chục? - Là 8 chục. - 20 là mấy chục? - 100 trừ 20 bằng 80. - 10 chục trừ 2 chục là mấy chục? - HS làm bài. Nhận xét bài bạn trên - Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu? bảng, tự kiểm tra bài của mình. - 2 HS lần lượt trả lời. 100 – 70 = 30; 100 – 60 = 40, 100 – - Tương tự như vậy hãy làm hết bài tập. 10 = 90 - Nêu cách nhẩm. Chẳng hạn: 10 chục trừ 7 chục bằng 3 chục, vậy - Yêu cầu HS nêu cách nhẩm của từng phép 100 trừ 70 bằng 30. tính. - Nhận xét . - Đọc đề bài. - Bài toán về ít hơn. Bài 3Gọi HS đọc đề bài. - 100 trừ 24. Vì 100 hộp là số sữa - Bài học thuộc dạng toán gì? buổi sáng bán. Buổi chiều bán ít - Để giải bài toán này chúng ta phải thực hiện hơn 24 hộp sữa nên muốn tìm số phép tính gì? Vì sao? sữabán buổi chiều ta phải lấy số sữa Tóm tắt bán buổi sáng trừ đi phần hơn. Buổi sáng: 100 hộp - Làm bài. 1 HS làm trên bảng lớp Buổi chiều bán ít hơn: 24 hộp. Bài giải Buổi chiều:hộp? Số hộp sữa buổi chiều bán là: 100 – 24 = 76 (hộp sữa) Đáp số: 76 hộp sữa. 4. Củng cố – Dặn dò - HS thực hiện. Yêu cầu HS lên bảng thực hiện: + 82 - 64 18 - - Yêu cầu 2 HS nêu rõ tại sao điền 100 vào và điền 36 vào. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Tìm số trừ. Bài tập 3: Thi đua. - Các nhóm HS lên bảng làm. - Gọi 4 nhóm HS lên bảng. Mỗi nhóm 2 HS. Trong 3 phút đội nào xong trước - Phát phiếu, bút dạ. sẽ thắng. - Gọi HS nhận xét. - HS dưới lớp làm vào Vở - Kết luận về đáp án đúng. - Chỉ thầy thuốc: Bác sĩ. - Tên một loài chim: sẻ, sáo, sơn ca.. – Trái nghĩa với đẹp: xấu. - Trái nghĩa với còn : mất. Nhận xét, sửa chữa cho HS. - Chỉ động tác ra hiệu đồng ý bằng đầu: gật, - Chỗ đặt chân bước lên thềm nhà: bậc. 4. Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét, khen ngợi những HS chép bài sạch, đẹp. X = 10 – 5 x = 15 -8 X = 5 x = 7 Bài 2: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Số bị trừ 75 84 58 72 55 Số trừ 36 24 24 53 37 Hiệu 39 60 34 19 18 - Tại sao điền 39 vào ô thứ nhất? - Vì 39 là hiệu trong phép trừ 75 – 36. - Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. - Ô trống ở cột 2 yêu cầu ta điền gì? - Điền số trừ. - Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? - Lấy số bị trừ trừ đi hiệu. - Ô trống cuối cùng ta phải làm gì? - Tìm số bị trừ. - Hãy nêu lại cách tìm số bị trừ? - Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Đọc đề bài. - Bài toán cho biết gì? - Có 35 ô tô. Sau khi rời bến thì còn lại 10 ô tô. - Bài toán hỏi gì? - Hỏi số ô tô đã rời bến. - Muốn tính số ô tô rời bến ta làm như thế nào? - Thực hiện phép tính 35 – 10. - Ghi tóm tắt và tự làm bài. Tóm tắt Bài giải Có: 35 ô tô Số tô tô đã rời bến là: Còn lại: 10 ô tô 35- 10 = 25 (ô tô) Rời bến: . ô tô ? Đáp số: 25 ô tô. 4. Hoạt động nối tiếp: - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số trừ. - Nhận xét, tổng kết tiết học. - HS nêu. - Chuẩn bị: Đường thẳng.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_lop_2_tuan_15_tap_doc_hai_anh_em.doc

