Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 16 - Tập đọc: Con chó nhà hàng xóm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 16 - Tập đọc: Con chó nhà hàng xóm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 16 - Tập đọc: Con chó nhà hàng xóm
TUẦN 16 Thứ hai, ngày 05 tháng 12 năm 2011 TẬP ĐỌC ( TIẾT 1) Bài : CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM (KNS ) I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Sự gần gũi đáng yêu, của con vật nuôi đối với đời sống, tình cảm của bạn nho. KNS: Kiểm sốt cảm xúc, thể hiện sự cảm thơng, trình bày suy nghĩ, tư duy sáng tạo, phản hồi, lắng nghe tích cực, chia sẻ. - Ham thích học môn Tiếng Việt. GDMT: Kiểm soát cảm xúc , thể hiện sự cảm thông, trình bày suy nghĩ,tư duy sáng tạo, phản hồi, lắng nghe tích cực, chia sẻ. II. Phương tiện dạy học Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định - Hát 2. Bài cũ : Bé Hoa. - Gọi 3 HS lên bảng đọc truyện vui Bé Hoa sau đó - 3 em đọc bài và TLCH lần lượt trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 trong bài này. - Bạn nhận xét. Nhận xét 3.Bài mới: A Khám phá - Bạn trong nhà là những vật nuôi - Yêu cầu HS quan sát tranh và cho biết bạn trong trong nhà như chó, mèo, nhà là những gì? - Chó, mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi Bài: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM với các em. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu - HS nhắc lại về tình cảm giữa một em bé và một chú cún con. - Ghi tên bài lên bảng. Hoạt động lớp, cá nhân. B Kết nối - Theo dõi SGK và đọc thầm theo. Hoạt động 1: Luyện đọc - 1 hs khá đọc bài - Đọc mẫu toàn bài lần một - HS đọc từng câu. - Gọi 1 em khá đọc bài GV sửa sai cho hs + Đoạn 1: Bé rấtkhắp vườn. - Chia bài làm 5 đoạn . + Đoạn 2: Một hơmtrên giường. + Đoạn 3: Bè bạnmẹ ạ.. + Đoạn 4: Ngày hơm...chơi được - Chú ý giọng đọc: + Đoạn 5: ngày tháo..mau lành.. + người dẫn chuyện. ôn tồn, nhẹ nhàng + Bé: hồn nhiên + Người mẹ.. nhẹ nhàng -Hướng dẩn ngắt nghỉ câu Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nuôi con nào.// -Hs đọc nối tiếp 1.2 lượt Một hôm,/ mải chạy theo Cún,/ Bé vấp phải một -Hs dùng bút chì gạch sgk khúc gỗ/ và ngã đau,/ không đứng dậy được.// Con nhớ Cún,/ mẹ ạ!// Nhưng con vật thông minh hiểu rằng/ chưa đến lúc chạy đi chơi được.// - Gv đọc mẫu trước. - Cho hs nối tiếp đọc từng câu ( Chú ý hs đọc xong và sữa sai) - Hs chú ý lắng nghe. TẬP ĐỌC ( TIẾT 2) Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò C Thực hành (tt) Hoạt động 1: tìm hiểu bài. - Đọc mẫu toàn bài lần 2. Hs đọc đoạn và trả lời câu hỏi. HS đọc bài trả lời câu hỏi. - Bạn của Bé ở nhà là ai? - Bạn ở nhà của Bé là Cún Bông. Cún Bông là con chó của bác hàng xóm. - Chuyện gì xảy ra khi bé mải chạy theo Cún? - Bé vấp phải một khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được. - Lúc đó Cún Bông đã giúp Bé thế nào? - Cún đã chạy đi tìm người giúp Bé. - Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn? - Bạn bè thay nhau đến thăm Bé nhưng Bé vẫn buồn vì Bé nhớ Cún mà chưa được gặp Cún. - Cún đã làm cho Bé vui như thế nào? - Cún mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê Cún luôn ở bên chơi với Bé. - Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy Bé vui, Cún cũng - Đó là hình ảnh Bé cười Cún sung sướng vui. vẫy đuôi rối rít. - Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ ai? - Bác sĩ nghĩ Bé mau lành là nhờ luôn có Cún Bông ở bên an ủi và chơi với Bé. - Câu chuyện này cho em thấy điều gì? - Câu chuyện cho thấy tình cảm gắn bó thân thiết giữa Bé và Cún Bông. - Như vậy đối với những con vật nuôi trong nhà - Nên quý mến và xem chúng như là bạn chúng ta nên như thế nào? của mình. ** Rút ý nghĩa: Qua câu chuyện em hiểu được * Nên quý mến và xem con vật như là bạn của mình. điều gì? HS đĩng vai ở đoạn 3. Hoạt động 2: Luyện đọc lại -Đóng vai và lắng nghe tích cực. Đoạn 3 - Cho hs đọc nhóm 2 và thi đọc. D Vận dụng - Qua bài học các em học được đều gì? Cần - Nên quý mến và xem con vật như là bạn của mình. làm gì? mấy giờ ? sáng. - Làm tương tự với các buổi còn lại. - Yêu cầu HS đọc phần bài học trong SGK. - Đọc bài. - Hỏi: 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ? - Còn gọi là 13 giờ. - Vì sao ? - Vì 12 giờ trưa rồi đến 1 giờ chiều. 12 giờ cộng 1 bằng 13 nên 1 giờ chính là 13 giờ - Có thể hỏi thêm về các giờ khác. Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành. Bài 1: - Yêu cầu HS nêu cách làm bài. - Xem giờ được vẽ trên mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào chỗ chấm tương ứng. - Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ? - Chỉ 6 giờ. - Điền số mấy vào chỗ chấm ? - Điền 6. - Em tập thể dục lúc mấy giờ ? - Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng. - Yêu cầu HS làm tương tự với các phần còn lại ? - Làm bài. 1 HS đọc chữa bài. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - Nhận xét bài bạn đúng/sai. - Nếu HS điền là: Em đá bóng lúc 17 giờ, em xem tivi lúc 19 giờ, em đi ngủ lúc 22 giờ thì rất hoan nghênh các em. Bài 3: - Làm bài. - GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối 20 giờ hay còn gọi là 8 giờ tối chiếu để làm bài. Bài 2 - Đọc đề bài. - Yêu cầu HS nêu đề bài. - Lúc 7 giờ sáng. - Hỏi: Các bạn nhỏ đến trường lúc mấy giờ ? - Đồng hồ C. - Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng ? - Em chơi thả diều lúc 17 giờ. - Hãy đọc câu ghi trên bức tranh 2. - 17 giờ còn gọi là 5 giờ chiều. - 17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ? - Đồng hồ D chỉ 5 giờ chiều. - Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ? - Em ngủ lúc 10 giờ đêm. - Hỏi: Bức tranh số 4 vẽ điều gì ? - Đồng hồ B chỉ lúc 10 giờ đêm. - Đồng hồ nào chỉ lúc 10 giờ đêm ? - Em đọc truyện lúc 8 giờ tối. Đồng - Vậy còn bức tranh cuối cùng ? hồ A chỉ 8 giờ tối. - Trả lời: Chẳng hạn, em thức dậy - Có thể hỏi thêm HS các công việc của các em, lúc 6 giờ sáng sau đó quay mặt sau đó yêu cầu các em quay kim đồng hồ đến giờ đồng hồ đến 6 giờ. em làm việc đó. 4. Hoạt động nối tiếp - HS nêu. Bạn nhận xét. - 1 ngày có bao nhiêu giờ ? Một ngày bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu ? 1 ngày chia làm mấy buổi ? Buổi sáng tính từ mấy giờ đến mấy giờ . - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS ghi nhớ nội dung bài học và luyện tập kỹ cách xem giờ đúng trên đồng hồ. - Chuẩn bị: Thực hành xem đồng hồ. Bài tập 3: Thi đua. - Các nhóm HS lên bảng làm. - Gọi 4 nhóm HS lên bảng. Mỗi nhóm 2 HS. Trong 3 phút đội nào xong trước - Phát phiếu, bút dạ. sẽ thắng. - Gọi HS nhận xét. a/ chăn chiếu, chổi, chén, chậu.. - Kết luận về đáp án đúng. b/ nhảy, mải, kể. Nhận xét, sửa chữa cho HS. Vẫy, sĩ, đã, gỗ.. 4. Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét, khen ngợi những HS chép bài sạch, đẹp. - Bạn HS đi học lúc mấy giờ ? - Câu a sai, câu b đúng. - Bạn đi học sớm hay muộn ? - Đi học trước 7 giờ để đến trường lúc 7 - Vậy câu nào đúng, câu nào sai ? giờ. - Hỏi thêm: Để đi học đúng giờ bạn HS phải đi học lúc mấy giờ ? - Tiến hành tương tự với các bức tranh còn lại. - Lưu ý: Bức tranh 4 vẽ bóng điện và mặt trăng nên câu a là đúng. (Bạn An tập đàn lúc 20 giờ) Hoạt động 2: Thực hành. Bài 3: Trò chơi: Thi quay kim đồng hồ. - HS thi đua. - Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội để thi đua với nhau. Phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ. Khi chơi, GV đọc to từng giờ, sau mỗi lần đọc các đội phải quay kim đồng hồ đến đúng giờ mà GV đọc. Đội nào xong trước, giơ lên trước nếu đúng được tính 1 điểm. Đội xong sau không được điểm. Nếu đội xong trước mà sai cũng không được tính điểm. Đội xong sau đúng thì được tính điểm. Kết thúc, đội nào có nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc. 4. Cũng cố – dặn dị. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Ngày, tháng. - Bé mong muốn được gặp Cún Bông vì Tranh 4 Bé rất nhớ Cún Bông. - Lúc Bé bó bột nằm bất động. Cún đã giúp Bé làm những gì? - Cún mang cho Bé khi thì tờ báo, lúc thì cái bút chì. Cún cứ quanh quẩn chơi với Tranh 5 Bé mà không đi đâu. - Bé và Cún đang làm gì? - Khi Bé khỏi bệnh, Bé và Cún lại chơi - Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì? đùa với nhau rất là thân thiết. - Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún mà Bé Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện khỏi bệnh. - Tổ chức cho HS thi kể đọc thoại. - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Cũng cố – dặn dị. - Tổng kết chung về giờ học. - Thực hành kể chuyện. - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị:
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_lop_2_tuan_16_tap_doc_con_cho_nha_hang_xo.doc

