Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 17 - Tập đọc: Tìm Ngọc
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 17 - Tập đọc: Tìm Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 17 - Tập đọc: Tìm Ngọc
TUẦN 17 Thứ hai, ngày 12 tháng 12 năm 2011 TẬP ĐỌC ( TIẾT 1) Bài; TÌM NGỌC I. MỤC TIÊU : -Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu. Biết đọc với giọng kể chậm rãi. - Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà thông minh ,tình nghĩa thực sự là bạn của con người. - Yêu quý các con vật nuơi trong nhà. II. CHUẨN BỊ - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định - Hát 2. Bài cũ THỜI GIAN BIỂU Hs đọc thuộc bài - 3 em đọc bài và TLCH - Nhận xét, cho điểm từng HS. - Bạn nhận xét. 3.Bài mới: TÌM NGỌC. A GIỚI THIỆU - -Chó và Mèo là những con vật rất gần gũi với Chó và Mèo đang âu yếm bên cạnh một chàng trai. Rất tình cảm. cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ cho các em - Tìm ngọc thấy chúng thông minh và tình nghĩa ntn? - HS nhắc lại - Viết tên bài lên bảng. B Kết nối Hoạt động lớp, cá nhân. Hoạt động 1: Luyện đọc - Theo dõi SGK và đọc thầm theo. - Đọc mẫu toàn bài lần một - 1 hs khá đọc bài - Gọi 1 em khá đọc bài - HS đọc từng câu. GV sửa sai cho hs - Chia bài làm 6 đoạn . + Đoạn 1: Xưa cĩ ngọc quý. + Đoạn 2: Cĩ người tìm ngọc. + Đoạn 3: Đến nhà tìm ngọc. + Đoạn 4: Ra về.. chạy biến. + Đoạn 5: Lần nầy lại ngọc. + Đoạn 6: Lần này tình nghĩa.. - Chú ý giọng đọc: + người dẫn chuyện. ôn tồn, nhẹ nhàng -Hướng dẩn ngắt nghỉ câu - Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long -Hs đọc nối tiếp 1.2 lượt Vương. - Mèo liền nhảy tới/ ngoạm ngọc/ chạy biến.// -Hs dùng bút chì gạch sgk Nào ngờ,/ vừa đi một quãng / thì có con quạ sà xuống/ đớp ngọc rồi bay lên cao.// - Gv đọc mẫu trước. - Cho hs nối tiếp đọc từng câu ( Chú ý hs đọc xong và sữa sai) - Hs chú ý lắng nghe. - Hướng dẫn luyện đọc từ khó. -Tìm và phát âm từ khó. - Cho hs đọc từng đoạn nối tiếp và kết hợp Giết, ngọc, Long Vương, nhảy xổ, giảng từ khó hiểu. - Hs đọc 2.3 lượt. TUẦN 17 TOÁN Bài : ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU -Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. Biết giải bài toán về nhiều hơn. -Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. (BT: 1.2.3.4) - Yêu thích mơn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng con, bảng phụ, sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định - Hát 2. Bài cũ: Luyện tập chung. - 6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? - HS trả lời. Bạn nhận xét. - 21 giờ còn gọi là mấy giờ? - GV nhận xét. 3. Bài mới ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ Giới thiệu: - Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại cách thực hiện các - HS ghi tựa bài vào vở. phép tính công và trừ. Hoạt động 1: Ôn tập về phép cộng và phép trừ. Bài 1: Tính nhẩm. HS làm miệng - Bài toán yêu cầu làm gì? - 9 cộng 7 bằng 16 - Viết lên bảng: 9 + 7 = ? và yêu cầu HS nhẩm, thông báo kết quả. - Không cần. Vì đã biết 9 + 7 = 16 có - Viết lên bảng tiếp: 7 + 9 = ? và yêu cầu HS có thể ghi ngay 7 + 9 = 16. Vì khi đổi cần nhẩm để tìm kết quả không? Vì sao? chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. - Viết tiếp lên bảng: 16 – 9 = ? - Nhẩm 16 – 9 = 7 - Khi biết 9 + 7 = 16 có cần nhẩm để tìm kết quả - Không cần vì khi lấy tổng trừ đi số 16 – 9 không? Vì sao? hạng này sẽ được số hạng kia. - Hãy đọc ngay kết quả 16 – 9 . - 16 trừ 7 bằng 9. - Yêu cầu HS làm tiếp bài vào SGK . HS làm bài vào SGK - Gọi HS đọc chữa bài. 8 + 4 = 12 6 + 5 = 11 2 + 9 = 11 4 + 8 = 12 5 + 6 = 11 9 + 2 = 11 12 – 4 = 8 11 – 6 = 5 11 – 2 = 9 12 – 8 = 8 11 – 5 = 6 11 – 9 = 2 - GV nhận xét và cho điểm HS. HS nối tiếp nêu kết quả bài toán. Bài 2: Đặt tính rồi tính. HS làm bảng con - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Đặt tính sao cho đơn vị thẳng cột - Khi đặt tính phải chú ý điều gì? với đơn vị, chục thẳng cột với chục. - Bắt đầu tính từ hàng đơn vị. - Bắt đầu tính từ đâu? - HS làm vào bảng con. - Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. Gọi 3 HS 38 47 36 81 63 100 lên bảng làm bài. + + + - - - - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. 42 35 64 27 18 42 80 92 100 54 45 58 - Yêu cầu HS nêu cụ thể cách tính của từng - Nhận xét bài bạn cả về cách đặt phép tính. tính và thực hiện phép tính. TUẦN 17 Thứ ba, ngày 13 tháng 12 năm 2011 CHÍNH TẢ Bài : TÌM NGỌC. I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện Tìm ngọc. Làm đúng BT2 ; BT(3) a / b. -Viết đúng chính tả, trình bày sạch đẹp. - Trình bày bài đẹp, sạch sẽ. II. CHUẨN BỊ : - Bảng phụ chép sẵn đoạn văn và bài tập 2, 3. Bảng con, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ Trâu ơi! Gọi 2 HS lên bảng viết các từ do GV đọc. - 3 HS lên bảng viết: trâu, ra - Nhận xét . ngoài, ruộng, vốn nghiệp, nông gia, quản công. - HS dưới lớp viết bảng con. 3. Giới thiệu: Trong bài Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe viết đoạn “TÌM NGỌC.” tóm tắt nội dung câu chuyện Tìm ngọc và làm các bài tập chính tả. - Ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép Hoạt động lớp GV đọc đoạn chép trên bảng -1 em đọc lại. - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần viết. - Đoạn trích này nói về những nhân vật nào? - Chó, Mèo và chàng trai. - Ai tặng cho chàng trai viên ngọc? - Long Vương. - Nhờ đâu mà Chó và Mèo lấy lại được ngọc quý? - Nhờ sự thông minh, nhiều mưu mẹo. - Chó và Mèo là những con vật thế nào? - Rất thông minh và tình nghĩa. Hướng dẫn nhận xét chính tả. - Những chữ đầu bài, đầu - Những chữ nào phải viết hoa? dòng, đầu câu - Đoạn văn có những dấu câu nào? - Dấu chấm, dấu phẩy. - HS viết bảng con: Long - Đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng con. Vương, mưu mẹo, tình nghĩa HS viết bài vào vở. - HS sửa bài - HS tổng kết lỗi bài. - GV đọc bài cho hs viết bài vào vở. - GV theo dõi uốn nắn. Hoạt động cá nhân. - GV chấm bài. - HS đọc yêu cầu. Hoạt động 2: Làm bài tập - Bài 2 Điền vào chỗ trống vần ui hay uy. TUẦN 17 TOÁN Bài : ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU - Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết giải bài toán về ít hơn, tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng. (BT: 1.2.3.4) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng con, bảng phụ, sgk III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định - Hát 2. Bài cũ : Ôn tập về phép cộng và phép trừ. - Sửa bài 4, 5. - 2 HS lên bảng làm bài. HS sửa bài. - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: - Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại cách thực hiện các phép - HS ghi tựa bài vào vở. tính công và trừ. Tiếp theo Hoạt động 1: Oân tập - Tự nhẩm sau đó nối tiếp nhau thông Bài 1: Tính nhẩm báo kết quả. - Yêu cầu HS tự nhẩm, ghi kết quả nhẩm vào SGK. 12 – 6 = 6 6 + 6 = 12 17 – 9 = 8 9 + 9 = 18 13 – 5 = 8 8 + 8 = 16 14 – 7 = 7 8 + 7 = 15 11 – 8 = 3 - Nhận xét. 17 – 8 = 9 16 – 8 = 8 4 + 7 = 11 - HS làm bài vào bảng con. Bài 2: Đặt tính rồi tính 68 56 82 90 71 - Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. Gọi 3 + 27 + 44 - 48 - 32 -25 HS lên bảng làm bài. 95 100 34 58 46 - Yêu cầu HS khác nhận xét bài bạn trên bảng. HS làm bài vào sgk Bài 3: ( Cột a,c) - Điền số thích hợp - Bài toán yêu cầu ta làm gì? - Viết lên bảng. - 3 - 6 17 - Điền 14 vì 17 – 3 = 14 - Điền 8 vì 14 – 6 = 8. - Hỏi: Điền mấy vào ? - Thực hiện liên tiếp 2 phép trừ. - Điền mấy vào ? Thực hiện lần lượt từ trái sang - Ở đây chúng ta thực hiện liên tiếp mấy phép phải. trừ? Thực hiện từ đâu tới đâu? - 17 trừ 3 bằng 14. 14 trừ 6 bằng 8. - Viết 17 – 3 – 6 = ? và yêu cầu HS nhẩm to kết - 17 – 9 = 8. quả. - 3 + 6 = 9 - Viết 17 – 9 = ? và yêu cầu HS nhẩm. - So sánh 3 + 6 và 9 - HS làm bài. HS sửa bài. - Kết luận: 17 – 3 – 6 = 17 – 9 vì khi trừ đi một
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_lop_2_tuan_17_tap_doc_tim_ngoc.doc

