Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 20 - Tập đọc: Tôm càng và cá con
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 20 - Tập đọc: Tôm càng và cá con", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 20 - Tập đọc: Tôm càng và cá con
TUẦN20 Thứ hai, ngày 05 tháng 03 năm 2012 TẬP ĐỌC ( TIẾT 1) Bài : TÔM CÀNG VÀ CÁ CON. (KNS) I. MỤC TIÊU : - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. ( Trả lời được các CH 1,2,3,5) . - Bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài. GDKNS Tự ý thức, xác định giá trị bản thân, ra quyết định, thể hiện sự tự tin - Yêu thích mơn học. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định - Hát 2. Bài cũ cũ Bé nhìn biển. Hs đọc bài 3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3.Bài mới: Tôn càng và Cá con A Khám phá - Bài Tôm càng và cá con -Em hãy tả một loài cá và một loài tôm mà e - HS nhắc lại biết. - Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu xem Tôm Càng và Cá Con trong bài có những gì giống với những gì mà các bạn vừa nêu không. - Viết tên bài lên bảng. B Kết nối Hoạt động lớp, cá nhân. Hoạt động 1: Luyện đọc - Theo dõi SGK và đọc thầm theo. - Đọc mẫu toàn bài lần một - 1 hs khá đọc bài - Gọi 1 em khá đọc bài - HS đọc từng câu. GV sửa sai cho hs Chia bài làm 4 đoạn . + Đoạn 1: Một hơmbiển cả. + Đoạn 2: Thấy đuơi..phục lăng. + Đoạn 3:Cá con..bỏ đi. + Đoạn 4: Tơm Càngcùng nhau. - Chú ý giọng đọc: Tơm càng: Lanh lợi Cá Con: bái phục. -Hướng dẩn ngắt nghỉ câu - Chào Cá Con.// Bạn cũng ở sông này sao?// -Chúng tôi cũng sống ở dưới nước/ như nhà tôm -Hs đọc nối tiếp 1.2 lượt các bạn.// Có loài cá ở loài cá,/ có loài cá ở hồ -Hs dùng bút chì gạch sgk ao,/ có loài cá ở biển cả.// - Gv đọc mẫu trước. - Cho hs nối tiếp đọc từng câu ( Chú ý hs đọc xong và sữa sai) - Hs lắng nghe. - Hướng dẫn luyện đọc từ khó. -Tìm và phát âm từ khó. TUẦN 26 MÔN: TOÁN Bài : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu - Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6. - Biết thời điểm, khoảng thời gian. Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày.(BT:1,2) - Yêu thích mơn học. II. Chuẩn bị - Mô hình đồng hồ.vở, mô hình đồng hồ. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ Thực hành xem đồng hồ. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi - HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim kim phút chỉ vào số 3 và số 6. phút chỉ vào số 3 và số 6. - GV nhận xét. - Bạn nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu Luyện tập. - Hôm nay chúng ta ôn lại những kiến thức đã học Hoạt động 1: Hướng dẫn làm các bài tập. Bài 1: - HS xem tranh vẽ. - Hướng dẫn HS xem tranh vẽ, hiểu các - Một số HS trình bày trước lớp: hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt Lúc 8 giờ 30 phút, Nam cùng các động đó (được mô tả trong tranh vẽ). bạn đến vườn thú. Đến 9 giờ thì - Trả lời từng câu hỏi của bài toán. các bạn đến chuồng voi để xem - Cuối cùng yêu cầu HS tổng hợp toàn bài voi. Sau đó, vào lúc 9 giờ 15 phút, và phát biểu dưới dạng một đoạn tường các bạn đến chuồng hổ xem hổ. 10 thuật lại hoạt động ngoại khóa của tập giờ 15 phút, các bạn cùng nhau thể lớp. ngồi nghỉ và lúc 11 giờ thì tất cả cùng ra về. Bài 2: HS phải nhận biết được các thời điểm trong hoạt động “Đến trường học”. Các thời điểm diễn ra hoạt động đó: “7 giờ” và “7 giờ 15 phút”. -So sánh các thời điểm nêu trên để trả lời câu hỏi của bài toán. -Với HS khá, giỏi có thể hỏi thêm các câu, -Hà đến trường sớm hơn Toàn 15 chẳng hạn: phút -Hà đến trường sớm hơn Toàn bao nhiêu phút? -Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 phút -Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc bao nhiêu phút? -Là 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút -Bây giờ là 10 giờ. Sau đây 15 phút (hay 30 phút) là mấy giờ? TUẦN 26 Thứ ba, ngày 07 tháng 03 năm 2012 CHÍNH TẢ Bài : VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI? I. MỤC TIÊU: - Chép lại chính xác bài CT, - Trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui. Làm được BT(2) a - Trình bày bài đẹp, sạch sẽ. II. CHUẨN BỊ : - Bảng phụ chép sẵn đoạn văn và bài tập 2, 3. Bảng con, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG : Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ Bé nhìn biển - 4 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào giấy - Gọi 2 HS lên viết bảng lớp, HS dưới lớp nháp. viết bảng con các từ do GV đọc. - HS dưới lớp nhận xét bài của các bạn trên - Nhận xét, ghi điểm HS. bảng. 3. Giới thiệu: Theo các em thì cá co biết nói không? Để biết “Vì sao cá không biết nói.” được trong bài này thì vì sao cá không biết nói. - Ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép Hoạt động lớp GV đọc đoạn chép trên bảng -1 em đọc lại. - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần viết. -Câu chuyện kể về ai? -Câu chuyện kể về cuộc nói chuyện giữa hai anh em Việt. -Việt hỏi anh điều gì? -Việt hỏi anh: “Anh này, vì sao cá không biết nói nhỉ?” “Em hỏi thật ngớ ngẩn. -Lân trả lời em ntn? -Lân trả lời em: Nếu miệng em ngậm đầy nước, em có nói được không?” -Lân chê Việt ngớ ngẩn nhưng thực ra -Câu trả lời ấy có gì đáng buồn cười Lân cũng ngớ ngẩn khi cho rằng cá không nói được vì miệng nó ngậm đầy nước. Hướng dẫn nhận xét chính tả. - Những chữ đầu bài, đầu dòng, đầu câu - Những chữ nào phải viết hoa? - Dấu chấm, dấu phẩy. - Đoạn văn có những dấu câu nào? - HS viết bảng con: - Đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng con. ngớ ngẩn, ngậm đầy nước, miệng em. HS viết bài vào vở. - GV đọc bài cho hs viết bài vào vở. - HS sửa bài - GV theo dõi uốn nắn. - HS tổng kết lỗi bài. - GV chấm bài. Hoạt động 2: Làm bài tập Hoạt động cá nhân. - HS đọc yêu cầu. TUẦN 26 MÔN: TOÁN Bài : TÌM SỐ BỊ CHIA I. Mục tiêu - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. - Biết tìm x trong các bài tập dạng : x : a = b (với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép nhân trong phạm i bảng tính đã học).(BT: 1.2.3) - Yêu thích mơn học. II. Chuẩn bị - Các tấm bìa hình vuông (hoặc hình tròn) bằng nhau. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ Luyện tập. - GV yêu cầu HS ước lượng về thời gian học tập - HS ước lượng về thời gian học và sinh hoạt tập và sinh hoạt. Bạn nhận xét - GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu thêm Bài: Tìm số bị chia. một dạng bài mới trong phép chia Hoạt động 1: Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia * Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng - HS quan sát - GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông? - HS trả lời: Có 3 ô vuông. - GV gợi ý để HS tự viết được: - HS tự viết 6 : 2 = 3 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương Số bị chia Sốchia Thương - Yêu cầu HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là - HS nhắc lại: số bị chia là 6; số 2; thương là 3. chia là 2; thương là 3. a) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông? - 2 hàng có tất cả 6 ô vuông - HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6. - HS viết: 3 x 2 = 6. Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết: 6 = 3 x 2. - HS viết: 6 = 3 x 2. b) Nhận xét: - Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi - HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi vai vai trò của mỗi số trong phép chia và phép trò của mỗi số trong phép chia và phép nhân tương ứng: nhân 6 : 2 = 3 6 = 3 x 2 Số bị chia Số chia Thương - Số bị chia bằng thương nhân với số chia. - Vài HS lặp lại. * Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết: - HS quan sát a) GV nêu: Có phép chia X : 2 = 5
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_lop_2_tuan_20_tap_doc_tom_cang_va_ca_con.doc

