Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 28 - Tập đọc: Kho báu

doc 34 trang leduong 19/11/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 28 - Tập đọc: Kho báu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 28 - Tập đọc: Kho báu

Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 28 - Tập đọc: Kho báu
 `TUẦN28 Thứ hai, ngày 19 tháng 03 năm 2012
 TẬP ĐỌC ( TIẾT 1)
 Bài : KHO BÁU. 
 (GDKNS)
 I. Mục tiêu
 -Đọc rành mạch toàn bài ; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. 
 - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. GDKNS Tự nhận thức, Xác định giá trị bản thân,
 lắng nghe tích cực.
 - Ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
 (trả lời được các CH 1, 2, , 5) 
 II. Các phương tiện dạy học
 - Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
 III. Tiến trình dạy học:
 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
 1. Ổn định - Hát
 2. Bài cũ cũ Oân tập .
 Hs đọc lại bài 3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi 
 - Nhận xét, cho điểm từng HS.
 3.Bài mới: Kho Báu
 A Khám phá - Bài Kho Báu
 -Em hiểu thế nào gọi là kho báo?. - HS nhắc lại
 - Hai người đàn ông trong tranh là những người 
 rất may mắn, vì đã được thừa hưởng của bố mẹ 
 họ một kho báu. Kho báu đó là gì? Chúng ta 
 cùng tìm hiểu qua bài tập đọc Kho báu
 - Viết tên bài lên bảng.
 B Kết nối
 Hoạt động lớp, cá nhân.
  Hoạt động 1: Luyện đọc
 - Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
 - Đọc mẫu toàn bài lần một
 - 1 hs khá đọc bài
 - Gọi 1 em khá đọc bài
 - HS đọc từng câu. 
 GV sửa sai cho hs
 Chia bài làm 3 đoạn .
 + Đoạn 1: Ngày xưađàng hồng
 + Đoạn 2: Nhưng màmà dùng
 + Đoạn 3: Theo lờingười cha
 - Chú ý giọng đọc: 
 Người cha: ơn tồn, nhỏ nhẹ.
 -Hướng dẩn ngắt nghỉ câu
 - Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân 
 kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm -Hs đọc nối tiếp 1.2 lượt
 cày sâu.// Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà -Hs dùng bút chì gạch sgk
 gáy sáng/ và trở về khi đã lặn mặt trời.//
 - Cha không sống mãi để lo cho các con được.// 
 Ruộng nhà có một kho báu./ các con hãy tự đào 
 - Hs lắng nghe.
 lên mà dùng.//
 - Gv đọc mẫu trước. TUẦN 28 
 Môn : TOÁN
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II
 (theo đề của nhà trường) - Đọc đề bài.
Bài 3a - Thi giữa 2 nhóm.
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Ơn trời mưa nắng phải thì
 - GV chép thành 2 bài cho HS lên thi tiếp Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu
 sức. Mỗi HS của 1 nhóm lên điền 1 từ Công lênh chẳng quản bao lâu
 sau đó về chỗ đưa phấn cho bạn khác. Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng
 Nhóm nào xong trước và đúng thì thắng Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang,
 cuộc. Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.
Bài 3b: - Đọc đề bài.
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp 
 - Gọi HS lên bảng làm. làm vào Vở bài tập Tiếng Việt.
 Cái gì cao lớn lênh khênh
 - Gọi HS nhận xét, chữa bài. Đứng mà không tựa ngã kềnh ngay ra.
 Tò vò mà nuôi con nhện
 Đến khi nó lớn, nó quện nhau đi
 Tò vò ngồi khóc tỉ ti
 Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào?
4. Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét, khen ngợi những HS chép bài 
sạch, đẹp. - Lần lượt đưa ra 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 hình vuông - Đọc và viết các số từ 300 đến 
 như trên để giới thiệu các số 300, 400, . . . 900.
 - Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung? - Cùng có 2 chữ số 00 đứng cuối 
 cùng.
 - Những số này được gọi là những số tròn trăm.
 b. Giới thiệu 1000. - Có 10 trăm.
 - Gắn lên bảng 10 hình vuông và hỏi: Có mấy 
 trăm?
 - Giới thiệu: 10 trăm được gọi là 1 nghìn.
 - Viết lên bảng: 10 trăm = 1 nghìn. - Cả lớp đọc: 10 trăm bằng 1 
 nghìn.
 - Để chỉ số lượng là 1 nghìn, viết là 1000. - HS quan sát và nhận xét: Số 
 - HS đọc và viết số 1000. 1000 được viết bởi 4 chữ số, 
 chữ số 1 đứng đầu tiên, sau đó 
 - 1 chục bằng mấy đơn vị? là 3 chữ số 0 đứng liền nhau.
 - 1 trăm bằng mấy chục? - 1 chục bằng 10 đơn vị.
 - 1 nghìn bằng mấy trăm? - 1 trăm bằng 10 chục.
 - Yêu cầu HS nêu lại các mối liên hệ giữa đơn - 1 nghìn bằng 10 trăm.
 vị và chục, giữa chục và trăm, giữa trăm và 
 nghìn.
 Hoạt động 3: Luyện tập, thực hành. - Đọc và viết số theo hình biểu 
 a. Đọc và viết số. diễn.
 - GV gắn hình vuông biểu diễn 1 số đơn vị, một 
 số chục, các số tròn trăm bất kì lên bảng, sau 
 đó gọi HS lên bảng đọc và viết số tương ứng. - Thực hành làm việc cá nhân 
 b. Chọn hình phù hợp với số. theo hiệu lệnh của GV. Sau 
 - GV đọc 1 số chục hoặc tròn trăm bất kì, yêu mỗi lần chọn hình, 2 HS ngồi 
 cầu HS sử dụng bộ hình cá nhân của mình để cạnh lại kiểm tra bài của nhau 
 lấy số ô vuông tương ứng với số mà GV đọc. và báo cáo kết quả với GV.
4. Củng cố – Dặn dò 
 - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS thực hành 
 tốt, hiểu bài.
 - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài sau. tay. Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi 
 trồng khoai, trồng cà, không để 
 cho đất nghỉ.
 - Kết quả tốt đẹp mà hai vợ chồng đạt được? - Nhờ làm lụng chuyên cần, họ 
 đã gây dựng được một cơ ngơi 
 đàng hoàng.
 - Tương tự đoạn 2, 3.
C THỰC HÀNH
- Kể lại toàn bộ câu chuyện - Mỗi HS kể lại một đoạn.
 - Gọi 3 HS xung phong lên kể lại câu chuyện. - Mỗi nhóm 3 HS lên thi kể. Mỗi 
 - Gọi các nhóm lên thi kể. HS kể 1 đoạn.
 - Chọn nhóm kể hay nhất. - 1 đến 2 HS kể lại toàn bộ câu 
 - Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện. chuyện.
 - Ghi điểm HS.
D VẬN DỤNG
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về nhà tập kể lại truyện 
 - Chuẩn bị bài sau: Những quả đào. - Yêu cầu HS lên bảng, vừa chỉ tranh vừa nói. + Con hổ.
 - GV đưa thêm một số câu hỏi mở rộng:
 + Tại sao lạc đà đã có thể sống ở sa mạc?
 + Hãy kể tên một số con vật sống trong lòng đất.
 + Con gì được mệnh danh là chúa tể sơn lâm?
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
 Đại diện các nhóm lên chỉ tranh và nói. Có thể đặt 
 một số câu hỏi mời bạn khác trả lời. Bạn nào trả 
 lời đúng thì có thể đặt câu hỏi khác mời bạn khác 
 trả lời
 GV kết luận: Có rất nhiều loài vật sống trên mặt 
 đất như: Voi, ngựa, chó, gà, hổ  có loài vật đào 
 hang sống dưới đất như thỏ, giun  Chúng ta cần 
 phải bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên, đặc biệt 
 là các loài vật quý hiếm.
 Hoạt động 2: Động não - Trả lời: Không được giết hại, săn bắn trái phép, 
 - Con hãy cho biết chúng ta phải làm gì để bảo không đốt rừng làm cháy rừng không có chỗ cho 
 vệ các loài vật? động vật sinh sống 
 GV ghi nhanh  (Mỗi HS tự đứng lên nói ý kiến của mình, khi bạn 
 ngồi xuống bạn khác đứng lên trả lời).
 - GV nhận xét những ý kiến đúng.
C THỰC HÀNH
Hoạt động 3: Triển lãm tranh ảnh
 - Tập hợp tranh, phân loại theo tiêu chí 
 - Chia nhóm theo tổ.
 nhóm mình lựa chọn và trang trí.
 - Yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh và dán trang trí 
 vào 1 tờ giấy khổ to.
 - Có ghi tên các con vật. Sắp xếp theo các tiêu 
 chí do nhóm tự chọn.
 - GV có thể gợi ý: 
 + Sắp xếp theo điều kiện khí hậu:
 • Sống ở vùng nóng
 • Sống ở vùng lạnh
 + Nơi sống:
 • Trên mặt đất.
 • Đào hang sống dưới mặt đất.
 + Cơ quan di chuyển:
 • Con vật có chân.
 • Con vật vừa có chân, vừa có cánh
 • Con vật không có chân.
 + Ích lợi:
 • Con vật có ích lợi đối với người và gia súc.
 • Con vật có hại đối với người, cây cối 
 - Báo cáo kết quả.
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
 - Yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết 
 - Các thành viên trong nhóm cùng suy nghĩ 
 quả của nhóm mình.
 trả lời.
 - GV khuyến khích HS nhóm khác đặt các câu 
 hỏi cho nhóm đang báo cáo. Ví dụ: TUẦN 28 Thứ tư, ngày 21 tháng 03 năm 2012
 TẬP ĐỌC 
 Bài : CÂY DỪA
 I. Mục tiêu
 - Biết ngắt nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát. Cây dừa giống như con người.
 - Biết gắn bó với đất trời, với thiên nhiên. (trả lời được các CH1, 2 ; thuộc 8 dòng thơ đầu).
 - Yêu thích vẻ đẹp quê hương, những hàng dừa rủ bong mát.
 II. Chuẩn bị
 - Một vài tranh (ảnh) ,Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
 III. Các hoạt động
 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
 1. Ổn định - Hát
 2. Bài cũ Kho báu
 - Gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi. - 3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
 - nhận xét.
 - Nhận xét ghi điểm HS Nhận xét 
 3.Bài mới: Cây dừa 
 A. Giới thiệu: 
 -Treo bức tranh minh hoạ và giới thiệu: Cây - Bài: Cây dừa
 dừa là một loài cây gắn bó mật thiết với cuộc 
 sống của đồng bào miền Trung, miền Nam 
 nước ta. Bài tập đọc hôm nay, chúng ta sẽ cùng 
 tìm hiểu bài thơ Cây dừa của nhà thơ thiếu nhi 
 Trần Đăng Khoa.
 Ghi tên bài lên bảng.
  Hoạt động 1: Luyện đọc
 - Đọc mẫu toàn bài lần một
 Hoạt động lớp, cá nhân.
 - Gọi 1 em khá đọc bài
 - Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
 - Cho hs nối tiếp đọc từng câu ( Chú ý hs đọc 
 - 1 hs khá đọc bài
 xong và sữa sai)
 -Hs đọc nối tiếp 1.2 lượt
 - Chú ý giọng đọc: 
 - Thong thả, rõ ràng.
 -Hướng dẩn ngắt nghỉ câu
 Cây dừa xanh/ tỏa nhiều tàu,/ 
 Dang tay đón gió,/ gật đầu gọi trăng./ -Hs dùng bút chì gạch sgk
 Thân dừa/ bạc phếch tháng năm,/ - HS đọc từng câu. 
 Quả dừa/ đàn lợn con/ nằm trên cao.//
 Đêm hè/ hoa nở cùng sao,/ 
 Tàu dừa-/ chiếc lược/ chải vào mây xanh.//
 Ai mang nước ngọt,/ nước lành,/ 
 Ai đeo/ bao hũ rượu/ quanh cổ dừa.//
 - Gv đạo mẫu trước.
 Hướng dẫn luyện đọc từ khó. Tìm và phát âm từ khó đọc..
 ( Chú ý âm, vần) Tàu dừa, hũ rượu, bạc phếch, tỏa nhiều 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_2_tuan_28_tap_doc_kho_bau.doc