Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 29 - Tập đọc: Những quả đào
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 29 - Tập đọc: Những quả đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 29 - Tập đọc: Những quả đào
`TUẦN29 Thứ hai, ngày 26 tháng 03 năm 2012 TẬP ĐỌC ( TIẾT 1) Bài : NHỮNG QUẢ ĐÀO. (GDKNS) I. Mục tiêu -Đọc rành mạch toàn bài . bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý. GDKNS Tự nhận thức, Xác định giá trị bản thân, lắng nghe tích cực. - Yêu thích mơn học. II. Các phương tiện dạy học - Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định - Hát 2. Bài cũ cũ Cây dừa Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Cây dừa. 3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi Hs đọc lại bài - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3.Bài mới: Kho Báu A Khám phá - Nếu bây giờ mỗi con được nhận một quả đào, - Bài Những quả đào các con sẽ làm gì với quả đào đó? - HS nhắc lại - Ba bạn nhỏ Xuân, Vân, Việt cũng được ông cho mỗi bạn một quả đào. Các bạn đã làm gì với quả đào của mình? Để biết được điều này chúng ta cùng học bài hôm nay Những quả đào. - Viết tên bài lên bảng. Hoạt động lớp, cá nhân. B Kết nối - Theo dõi SGK và đọc thầm theo. Hoạt động 1: Luyện đọc - 1 hs khá đọc bài - Đọc mẫu toàn bài lần một - HS đọc từng câu. - Gọi 1 em khá đọc bài GV sửa sai cho hs + Đoạn 1: sau mộtngon khơng Chia bài làm 3 đoạn . + Đoạn 2: Câu bé..nhận xét + Đoạn 3: cơ bédại quá + Đoạn 4: Thấy Việtcháu nhỏ - Chú ý giọng đọc: Người ơng: ơn tồn, nhỏ nhẹ Các cháu: hồn nhiên -Hướng dẩn ngắt nghỉ câu -Hs đọc nối tiếp 1.2 lượt - Đào có vị rất ngon/ và mùi thì thật là thơm.// -Hs dùng bút chì gạch sgk Cháu đã mang hạt trồng vào một cái vò.// - Hs lắng nghe. chẳng bao lâu,/nó sẽ mọc thành một cây đào to đấy,/ ông nhỉ.// - Gv đọc mẫu trước. Câu 4: Em thích nhân vật nào ? vì sao? - HS rả lài theo ý kiến cá nhân. ** Rút ý nghĩa: Qua câu chuyện con hiểu Câu chuyện khuyên chúng ta phải được điều gì? chăm chỉ lao động. Biết quý những Hoạt động 2: Luyện đọc lại thành quả của sự lao động chân chính. -Đóng vai và lắng nghe tích cực. Đoạn 2 Chỉ có chăm chỉ lao động, cuộc sống - Cho hs đọc nhóm 2 và thi đọc. của chúng ta mới ấm no, hạnh phúc. D Vận dụng - Qua bài học các em học được đều gì? Cần HS đĩng vai ở đoạn 2. làm gì? Câu chuyện khuyên chúng ta phải chăm chỉ lao động. Biết quý những thành quả của sự lao động chân chính. = vào chỗ trống. - Nhận xét và ghi điểm HS. - Chữ số hàng trăm cùng là 1. Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Chữ số hàng chục cùng là 2. - Để điền được dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau. - 3 nhỏ hơn 4 hay 4 lớn 3. - Viết lên bảng: 123 . . . 124 và hỏi:Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 123 và số 124. - Hãy so sánh chữ số hàng chục của 123 - Làm bài. và số 124 với nhau. 123 < 124 120 < 152 - Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 123 129 > 120 186 = 186 và số 124 với nhau. 126 125 - Khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 và viết 136 = 136 148 > 128 123<124 hay 124 lớn hơn 123 và viết 124 155 < 158 199 < 200 > 123. - Bạn học sinh đó nói đúng. - Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài. - Một bạn nói, dựa vào vị trí của các số - 155 < 158 vì trên tia số 155 đứng trước trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh 158, 158 > 155 vì trên tia số 158 đứng được các số với nhau, theo con bạn có sau 155. nói đúng hay sai? - Dựa vào vị trí các số trên tia số trong bài tập 2, hãy so sánh 155 và 158 với nhau. - Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110. Hoạt động 2: Làm bài tập - HS đọc yêu cầu. - Bài 2a - HS đọc đề bài trong SGK. - Gọi HS đọc đề bài sau đó gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp, yêu cầu cả lớp - 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng hai. Việt 2, tập hai. Đáp án: Đang học bài. Sơn bỗng nghe thấy tiếng lạch cạch. Nhìn chiếc lồng sáp treo trước cửa sổ, em thấy trống không. Chú sáo nhỏ tinh nhanh đã xổ lồng. Chú đang nhảy trước sân. Bỗng mèo mướp xồ tới. Mướp định vồ sáo - Nhận xét bài làm và ghi điểm HS. nhưng sáp nhanh hơn, đã vụt bay lên và đậu trên một cành xoan rất cao. - Bài 2b - Đáp án: - Tiến hành tương tự như với phần a. + To như cột đình + Kín như bưng 4. Củng cố – Dặn dò + Tình làng nghĩa xóm - GV nhận xét, khen ngợi những HS chép bài + Kính trên nhường dưới sạch, đẹp. + Chính bỏ làm mười nhau. Bài 2: - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm cách đọc - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? tương ứng với số. - Làm bài vào vở bài tập: Nối số với cách - Hướng dẫn: Các em cần nhìn số, đọc số theo đọc. đúng hướng dẫn về cách đọc, sau đó tìm cách - 315 – d; 311 – c; 322 – g; 521 – e; 450 – đọc đúng trong các cách đọc được liệt kê. b; 405 – a. - Nhận xét và ghi điểm HS. Bài 3: - Tiến hành tương tự như bài tập 2. 4. Củng cố – Dặn dò - Tổ chức cho HS thi đọc và viết số có 3 chữ số. - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà ôn luyện cấu tạo số, cách đọc số và cách viết số có 3 chữ số. - Chuẩn bị: So sánh các số có ba chữ số. - Nội dung của đoạn cuối là gì? Quả đào của Việt ở đâu?/ Vì sao Việt không ăn đào./ - Nhận xét phần trả lời của HS. Chuyện của Việt./ Việt đã làm gì với quả đào?/ - Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các HS khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn. - B) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý - Bước 1: Kể trong nhóm - Mỗi HS trình bày 1 đoạn. - Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng - 8 HS tham gia kể chuyện. phụ. - Nhận xét theo các tiêu chí đã - Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn nêu ở Tuần 1. theo gợi ý. - Bước 2: Kể trong lớp - Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể. - Tổ chức cho HS kể 2 vòng. - HS tập kể lại toàn bộ câu Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể. chuyện trong nhóm. - Tuyên dương các nhóm HS kể tốt. - Khi HS lúng túng, GV có thể đặt câu hỏi gợi ý từng đoạn cho HS. - Các nhóm thi kể theo hình thức C THỰC HÀNH phân vai. Kể lại toàn bộ nội dung truyện - GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 5 HS, yêu cầu các nhóm kể theo hình thức phân vai: người dẫn chuyện, người ông, Xuân, Vân, Việt. - Tổ chức cho các nhóm thi kể. -Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt. D VẬN DỤNG - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau: Ai ngoan sẽ được thưởng. lượt mỗi bên kể tên 1 con vật / mỗi lần. Đội thắng là đội kể được nhiều tên nhất. - Ghi lại tên các con vật mà 2 đội kể tên trên bảng. - Tổng hợp kết quả vòng 1. Vòng 2: - GV hỏi về nơi sống của từng con vật: Con vật này sống ở đâu? Đội nào giơ tay xin trả lời trước đội đó được quyền trả lời, không trả lời được sẽ nhường quyền trả lời cho đội kia. Lần lượt như thế cho đến hết các con vật đã kể được. - Cuối cùng GV nhận xét, tuyên bố kết quả đội thắng. Hoạt động 3: Người đi câu giỏi nhất - Treo (dán) lên bảng hình các con vật sống dưới - Lắng nghe GV phổ biến luật nước (hoặc tên) – Yêu cầu mỗi đội cử 1 bạn chơi, cách chơi. lên đại diện cho đội lên câu cá. - GV hô: Nước ngọt (nước mặn) – HS phải câu - HS chơi trò chơi: Các HS khác được một con vật sống ở vùng nước ngọt (nước theo dõi, nhận xét con vật câu mặn). Con vật câu đúng loại thì được cho vào được là đúng hay sai. giỏ của mình. - Sau 3’, đếm số con vật có trong mỗi giỏ và tuyên bố thắng cuộc. C THỰC HÀNH Hoạt động 4: Tìm hiểu lợi ích và bảo vệ các con vật - Hỏi HS: Các con vật dưới nước sống có ích lợi - Làm thức ăn, nuôi làm cảnh, gì? làm thuốc (cá ngựa), cứu người - Có nhiều loại vật có ích nhưng cũng có những (cá heo, cá voi). loài vật có thể gây ra nguy hiểm cho con người. - Bạch tuộc, cá mập, sứa, rắn, Hãy kể tên một số con vật này. - Có cần bảo vệ các con vật này không? - Phải bảo vệ tất cả các loài vật. - Chia lớp về các nhóm: Thảo luận về các việc - HS về nhóm 4 của mình như ở làm để bảo vệ các loài vật dưới nước: hoạt động 1 cùng thảo luận về + Vật nuôi. vấn đề GV đưa ra. + Vật sống trong tự nhiên. - Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình bày. - Đại diện nhóm trình bày, sau đó các nhóm khác trình bày bổ sung. - Tiểu kết: Bảo vệ nguồn nước, giữ vệ sinh môi - 1 HS nêu lại các việc làm để trường là cách bảo vệ con vật dưới nước, ngoài bảo vệ các con vật dưới nước. ra với cá cảnh chúng ta phải giữ sạch nước và cho cá ăn đầy đủ thì cá cảnh mới sống khỏe mạnh được. D VẬN DỤNG - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Nhận biết cây cối và các con vật.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_lop_2_tuan_29_tap_doc_nhung_qua_dao.doc

