Giáo án Tiếng việt Lớp 2 - Tuần 35 - Bài: Ôn tập
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng việt Lớp 2 - Tuần 35 - Bài: Ôn tập", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng việt Lớp 2 - Tuần 35 - Bài: Ôn tập
TUẦN 35 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP (Tiết 1) I. Mục tiêu -Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. -phát âm rõ, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. -Ham thích môn học. II. Chuẩn bị - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát 2 Bài cũ. 3. Bài mới Giới thiệu:) - Hơm nay chúng ta cùng ơn lại các kiến Ơn tập. thức đã học qua bài: Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Lần lượt từng HS gắp thăm - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. bài, về chỗ chuẩn bị. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học. - Theo dõi và nhận xét. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. - Cho điểm trực tiếp từng HS. - Chú ý: Tuỳ theo số lượng và chất lượng HS của lớp mà GV quyết định số HS được kiểm tra đọc. Hoạt động 2: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (Bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, ) Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (bao - Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội giờ, lúc nào, tháng mấy, dung gì? mấy giờ, ) - Hãy đọc câu văn trong phần a. - Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian. - Yêu cầu HS suy nghĩ để thay cụm từ khi - Đọc: Khi nào bạn về quê nào trong câu trên bằng một từ khác. thăm ông bà nội? - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. + Bao giờ bạn về quê thăm ông bà nội? + Lúc nào bạn về quê thăm ông bà nội? + Tháng mấy bạn về quê thăm Tiếng Việt ÔN TẬP (Tiết 2) I. Mục tiêu -Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1). -Oân luyện về các từ chỉ màu sắc. Đặt câu với các từ đó.đặt câu hỏi có cụm từ khi nào. -Ham thích môn học. II. Chuẩn bị - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc. Bảng chép sẵn bài thơ trong bài tập 2. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ - Ôn tập tiết 1. 3. Bài mới Giới thiệu: - Hơm nay chúng ta cùng ơn lại các kiến thức đã Ơn tập t2 học qua bài: Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học. - Đọc đề trong SGK. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. - Làm bài: xanh, xanh mát, xanh - Cho điểm trực tiếp từng HS. ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm. - Chú ý: Tuỳ theo số lượng và chất lượng HS - HS nối tiếp nhau phát biểu ý của lớp mà GV quyết định số HS được kiểm kiến: xanh nõn, tím, vàng, tra đọc. trắng, đen, -. Hoạt động 2: Oân luyện về các từ chỉ màu sắc. Đặt câu với các từ đó. -Bài tập yêu cầu chúng ta đặt câu với Bài 2 các từ tìm được trong bài tập 2. - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - Tự đặt câu, sau đó nối tiếp nhau đọc - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài câu của mình trước lớp, cả lớp theo vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. dõi và nhận xét. Ví dụ: Những cây - Hãy tìm thêm các từ chỉ màu sắc không có phượng vĩ nở những bông hoa đỏ tươi trong bài. gọi mùa hè đến. Ngước nhìn lên vòm lá xanh thẫm, con biết mình sẽ nhớ mãi ngôi trường này. Trong vòm lá xanh non, những chú ve đang cất lên Bài 3 bài hát rộn ràng của mình./ - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Những hôm mưa phùn gió bấc, - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. trời rét cóng tay. - Nhận xét và cho điểm những câu hay. - Khi nào trời rét cóng tay? Khuyến khích các con đặt câu còn đơn giản MÔN: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu -Kĩ năng đọc viết, so sánh số trong phạm vi 1000.Bảng cộng, trừ có nhớ. -Xem đồng hồ, vẽ hình. -Ham thích học toán. II. Chuẩn bị - Bảng phụ.phiếu bài tâp III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ Ôn tập về hình học. - Sửa bài 3. - 2 HS lên bảng sửa bài, bạn - Chu vi của hình tứ giác đó là: nhận xét. 5cm + 5cm + 5cm + 5cm + = 20cm. - GV nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: - Hơm nay chúng ta cùng ơn lại các kiến thức đã Luyện tập chung học qua bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc - Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài bài làm của mình trước lớp. của mình trước lớp. Bài 2: - Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số, sau đó - HS nhắc lại cách so sánh số. làm bài. - HS làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả tính vào ô trống. - Gọi HS tính nhẩm trước lớp. - Thực hành tính nhẩm. Ví dụ: 9 Bài 4: cộng 6 bằng 15, 15 trừ 8 bằng - Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên 7. từng đồng hồ. HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. Bạn nhận xét. - GV nhận xét. Bài 5: - Hướng dẫn HS nhìn mẫu, chấm các điểm có - HS nhìn mẫu, chấm các điểm trong hình, sau đó nối các điểm này để có có trong hình, sau đó nối các hình vẽ như mẫu. điểm này để có hình vẽ như mẫu. - GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. cuối câu hỏi. Sau dấu chấm - Dấu chấm hỏi được dùng ở đâu? Sau dấu hỏi ta phải viết hoa. chấm hỏi có viết hoa không? - Dấu phẩy đặt ở giữa câu, sau dấu phẩy ta không viết - Dấu phẩy đặt ở vị trí nào trong câu? Sau hoa vì phần trước dấu phẩy dấu phẩy ta có viết hoa không? thường chưa thành câu. - Làm bài: Đạt lên năm tuổi. Cậu nói với - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp. Cả bạn: lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, - Chiến này, mẹ cậu là cô tập hai. giáo, sao cậu chẳng biết viết một chữ nào? Chiến đáp: - Thế bố cậu là bác sĩ răng sao con bé của cậu lại chẳng có chiếc răng nào? Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội - Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để dung gì? hỏi về địa điểm, nơi chốn, - Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về vị trí. mẫu câu hỏi “Ở đâu?” và cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy. - Chuẩn bị: Tiết 4. nhiều./ - Yêu cầu một số cặp HS đóng vai thể hiện lại - Thực hiện yêu cầu của GV. các tình huống trên. Theo dõi và nhận xét, cho điểm HS. Hoạt động 3: Oân luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ ntn - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi SGK. - Câu hỏi có cụm từ như thế nào dùng để hỏi - Dùng để hỏi về đặc điểm. về điều gì? - Hãy đọc câu văn trong phần a. - Gấu đi lặc lè. - Hãy đặt câu có cụm từ như thế nào để hỏi về - Gấu đi như thế nào? cách đi của gấu. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng - HS viết bài, sau đó một số HS Việt 2, tập hai. trình bày bài trước lớp. - Nhận xét và cho điểm HS. b) Sư tử giao việc cho bề tôi như thế nào? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) c) Vẹt bắt chước tiếng người như - Nhận xét giờ học. thế nào? - Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 5. 35 + 9 = 44 (kg) Bài 5: Đáp số: 44kg. - Số có 3 chữ số giống nhau là số có chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị cùng được viết bởi một chữ số. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét và bổ sung cho đủ 9 số có 3 chữ số - 4 HS lên bảng viết số. giống nhau. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. vui quá./ c) Có gì đâu, mình gặp may đấy./ Có gì đâu, chỉ là mình đang đứng gần nó./ - Nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động 3: Oân luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ Vì sao - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. đọc thầm theo. - 1 HS đọc bài trước lớp, cả lớp - Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài. theo dõi bài trong SGK. - Vì khôn ngoan, Sư Tử điều - Yêu cầu HS đọc lại câu a. binh khiển tướng rất tài. - Vì sao Sư Tử điều binh khiển - Hãy đặt câu hỏi có cụm từ vì sao cho câu văn tướng rất tài? trên. - Vì Sư Tử rất khôn ngoan. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trên. - Hỏi về lí do, nguyên nhân của - Vậy câu hỏi có cụm từ vì sao dùng để hỏi về một sự vật, sự việc nào đó. điều gì? b) Vì sao người thuỷ thủ có thể - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh thực hành hỏi đáp thoát nạn? với các câu còn lại. Sau đó gọi một số cặp c) Vì sao Thủy Tinh đuổi đánh Sơn lên trình bày trước lớp, 1 con đặt câu hỏi, con Tinh? kia trả lời. - Nhận xét và cho điểm từng HS. - Chúng ta thể hiện sự lịch sự, 4. Củng cố – Dặn dò (3’) đúng mực, không kiêu căng. - Khi đáp lại lời khen ngợi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn? - Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 6.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_lop_2_tuan_35_bai_on_tap.doc

