Giáo án Tiếng việt Lớp 2 - Tuần 35 - Tập đọc: Người làm đồ chơi
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng việt Lớp 2 - Tuần 35 - Tập đọc: Người làm đồ chơi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng việt Lớp 2 - Tuần 35 - Tập đọc: Người làm đồ chơi
`TUẦN 35 Thứ hai, ngày 07 tháng 05 năm 2012 TẬP ĐỌC ( TIẾT 1) Bài : NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI (GDKNS) I. Mục tiêu -Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ . Ngắt, nghỉ hơi đúng cụm từ. -Câu chuyện cho ta thấy sự thông cảm sâu sắc và cách an ủi rất tế nhị của một bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. quý trọng người lao động. GDKNS: Giao tiếp thể hiện sự cảm thông, ra quyết định. -Ham thích môn học. II. Các phương tiện dạy học - Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. Một số các con vật nặn bằng bột. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Ổn định - Hát 2. Bài cũ cũ Lượm - Gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi về nội 3 HS đọc bài, trả lời câu hỏi dung bài Lượm. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3.Bài mới: Người làm đồ chơi. A Khám phá - Cho HS xem một số con vật được nặn bằng bột Bài Người làm đồ chơi và giới thiệu: Đây là món đồ chơi rất phổ biến trong dân gian xưa kia. Bằng sự khéo léo của đôi - HS nhắc lại bàn tay, các nghệ nhân nặn bột đã mang đến cho trẻ con những đồ chơi hết sức lí thú như hình Tôn Ngộ Không. Chư Bát Giới những con hổ, con nai, bông hoa, cái kèn, Nhưng đến ngày nay, chúng ta rất ít khi được gặp những nghệ nhân nặn bột đồ chơi vì chúng ta đã có thêm nhiều loại đồ chơi hiện đại khác. Trong bài tập đọc này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cuộc sống của một nghệ nhân nặn đồ chơi thời xưa để thêm hiểu về công việc của họ. - Viết tên bài lên bảng. B Kết nối Hoạt động 1: Luyện đọc Hoạt động lớp, cá nhân. - Đọc mẫu toàn bài lần một - Theo dõi SGK và đọc thầm theo. - Gọi 1 em khá đọc bài - 1 hs khá đọc bài GV sửa sai cho hs - HS đọc từng câu. Chia bài làm 3 đoạn . + Đoạn 1: Bác Nhânthế nào - Chú ý giọng đọc: + Đoạn 2: dạo nàylấy tôi Người kể. rõ rang, mạch lạc. + Đoạn 3: hôm sauthành phố. -Hướng dẩn ngắt nghỉ câu Tôi suýt khóc/ nhưng cứ tỏ ra bình tĩnh:// -Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu.// (giọng cầu khẩn). -Hs đọc nối tiếp 1.2 lượt -Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của bác -Hs dùng bút chì gạch sgk nữa.// (giọng buồn). - Hs lắng nghe. TUẦN 34 MÔN: TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (TT). I. Mục tiêu -Thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chia đã học. Bước đầu biết mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. -Nhận biết một phần tư số lượng thông qua hình minh hoạ. Giải bài toán bằng một phép tính chia. Số 0 trong phép cộng và phép nhân. (BT: 1.2.3.4.5.) - Ham thích học môn toán. II. Chuẩn bị Bảng phụ, phấn màu. bảng con. Vở Sgk, III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ Ôn tập về phép nhân và phép chia: - Sửa bài 5. - 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét. - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: Ôn tập về phép nhân và phép chia: Hôm nay chúng ta cùng ôn lại những kiến thức đã học trong phép nhân và phép chia. - ghi tên bài lên bảng. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. - Làm bài vào vở bài tập. 16 HS nối tiếp Bài 1: nhau đọc bài làm phần a của mình trước - Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính. bài. - Có thể ghi ngay kết quả 36:4=9 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa - Hỏi: khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả số kia. của 36 : 4 không? Vì sao? - Nhận xét bài làm của HS. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Bài 2: vở bài tập. - Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài. - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài. - Nhận xét bài của HS và cho điểm. - Có 27 bút chì màu, chia đều cho 3 nhóm. Bài 3: Hỏi mỗi nhóm có mấy bút chì màu. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Có tất cả 27 bút chì màu. - Nghĩa là chia thành 3 phần bằng nhau. - Ta thực hiện phép tính chia 27:3 - Có tất cả bao nhiêu bút chì màu? Bài giải. - Chia đều cho 3 nhóm nghĩa là chia ntn? Số bút chì màu mỗi nhóm nhận được là: - Vậy để biết mỗi nhóm nhận được mấy chiếc 27 : 3 = 9 (chiếc bút) bút chì màu ta làm ntn? Đáp số: 9 chiếc bút. - Hình nào được khoanh vào một tư số hình TUẦN 34 Thứ ba, ngày 01 tháng 05 năm 2012 CHÍNH TẢ NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI I. Mục tiêu -Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn tóm tắt nội dung của bài Người làm đồ chơi. -Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr; ong/ ông; dấu hỏi/ dấu ngã. - Ham thích môn học. II. Chuẩn bị Bảng chép sẵn nội dung cần chép. Bảng chép sẵn nội dung hai bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ Lượm. - Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài 1 HS lên bảng viết bài, cả lớp viết vào giấy vào bảng con theo yêu cầu: nháp. + Tìm các tiếng chỉ khác nhau âm chính i/ iê; hay dấu hỏi/ dấu ngã. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: -Giờ Chính tả hôm nay các con sẽ nghe và viết lại đoạn tóm tắt nội dung bài Người làm đồ chơi và bài tập chính tả phân biệt ch/ tr; ong/ ông; “Người làm đồ chơi.” dấu hỏi/ dấu ngã. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết bài GV đọc đoạn chép trên bảng Hoạt động lớp - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần viết. - Đoạn văn nói về ai? - Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân. - Bác Nhân làm nghề gì? - Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột màu. - Vì sao bác định chuyển về quê? - Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng của - Bạn nhỏ đã làm gì? bác không bán được. - - Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua đồ Hướng dẫn nhận xét chính tả. chơi để bác vui. - Những chữ nào phải viết hoa? - Đoạn văn có những dấu câu nào? - Những chữ đầu bài, đầu dòng, đầu câu - Đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng con. - Dấu chấm, dấu phẩy. - HS viết bảng con: - GV đọc bài cho hs viết bài vào vở. bác Nhân, xuất hiện, đồ chơi . - GV theo dõi uốn nắn. HS viết bài vào vở. - GV chấm bài. - HS sửa bài - HS tổng kết lỗi bài. Hoạt động cá nhân. - HS đọc yêu cầu. TUẦN 34 MÔN: TOÁN ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG. I. Mục tiêu -Kĩ năng xem giờ trên đồng hồ (giờ đúng, giờ khi kim phút chỉ đến số 3 hoặc số 6). Củng cố về đơn vị đo độ dài. -Giải bài toán có liên quan đến các đơn vị đo là lít, là đồng (tiền Việt Nam). (BT: 1.2.3.4.) -Ham thích học toán. II. Chuẩn bị - Bảng phụ. Phiếu bài tập, SGK, vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ Ôn tập về phép nhân và phép chia (TT) - Sửa bài 3. - 2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét. - GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: - Tiết toán hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các cách giải toán có Oân tập về đại lượng lời văn và không có lời văn. Qua bài - ghi tên bài lên bảng. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. - Đọc giờ: 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15 Bài 1: phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút. - Quay mặt đồng đồ hồ đến các vị trí trong phần a của bài và yêu cầu HS đọc giờ. - 2 giờ. - Yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ ở phần b - Là 14 giờ. - Yêu cầu đọc giờ trên mặt đồng hồ a. - Đồng hồ A và đồng E chỉ cùng 1 - 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? giờ. - Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng một giờ? - Làm tương tự với các đồng hồ còn lại. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 2: - Can bé đựng 10 lít nước mắm, can - Gọi HS đọc đề bài toán. to đựng nhiều hơn can bé 5 lít nước mắm. Hỏi can to đựng được bao nhiều lít nước mắm? Bài giải. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất phép tính Can to đựng số lít nước mắm là: sau đó yêu cầu các em làm bài. 10 + 5 = 15 (lít) Đáp số: 15 lít. - Nhận xét bài của HS và cho điểm. Bài 3: - Bạn Bình có 1000 đồng. Bạn mua 1 - Gọi 1 HS đọc đề bài. con tem để gửi thư hết 800 đồng. Hỏi bạn Bình còn mấy trăm đồng? Bài giải
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_lop_2_tuan_35_tap_doc_nguoi_lam_do_choi.doc

