Giáo án Tiếng việt Lớp 4 - Luyện từ và câu: Cấu tạo của tiếng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng việt Lớp 4 - Luyện từ và câu: Cấu tạo của tiếng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng việt Lớp 4 - Luyện từ và câu: Cấu tạo của tiếng
Luyện từ và câu CẤU TẠO CỦA TIẾNG I.MỤC TIÊU: - Nắm được cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) - Nội dung ghi nhớ. - Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT1 vào bảng mẫu (mục III). II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng, có ví dụ điển hình (mỗi bộ phận tiếng viết một màu) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ❖ Khởi động: ❖ Bài mới: ➢ Giới thiệu bài Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét - Yêu cầu 1: Đếm số tiếng trong câu - Yêu cầu 1: tục ngữ + Tất cả HS đếm thầm. + 1, 2 HS làm mẫu đếm thành tiếng dòng đầu (vừa đếm vừa đập nhẹ tay lên mặt bàn). + GV nhận xét Kết quả: 6 tiếng. + Tất cả lớp đếm thành tiếng dòng còn lại (vừa đếm vừa đập nhẹ tay lên mặt bàn). Kết quả: 8 tiếng. - Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu. Ghi - Yêu cầu 2: lại cách đánh vần đó + Tất cả HS đánh vần thầm + 1 HS làm mẫu: đánh vần thành tiếng + GV ghi lại kết quả làm việc của HS + Tất cả HS đánh vần thành tiếng & ghi lại lên bảng, dùng phấn màu tô các bộ kết quả đánh vần vào bảng con: bờ – âu – phận của tiếng bầu bâu – huyền – bầu. HS giơ bảng con báo cáo kết quả. - Yêu cầu 3: Phân tích cấu tạo của - Yêu cầu 3: tiếng bầu (tiếng bầu do những bộ phận + HS trao đổi nhóm hai nào tạo thành) + Đại diện nhóm trình bày kết luận, vừa nói + GV giúp HS gọi tên các thành phần: vừa chỉ vào dòng chữ GV đã viết trên bảng: âm đầu, vần, thanh tiếng bầu gồm ba phần - Yêu cầu 4: Phân tích cấu tạo của các - Yêu cầu 4: tiếng còn lại. Rút ra nhận xét + GV giao cho mỗi nhóm 1 bảng có ghi + HS hoạt động theo nhóm sẵn những tiếng cần phân tích (mỗi + HS gắn bảng những tiếng của mình để tạo nhóm phân tích khoảng 2 tiếng) thành 1 bảng lớn (như SGV) + GV nhận xét + HS rút ra nhận xét - GV yêu cầu HS nhắc lại kết quả - Tiếng do âm đầu, vần, thanh tạo thành phân tích: Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? Thứ sáu, ngày 26 tháng 8 năm 2011 Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I.MỤC TIÊU: - Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu ở BT1. - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở BT2, BT3. II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng & phần vần III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ❖ Khởi động: ❖ Bài cũ: Cấu tạo của tiếng - Phân tích 3 bộ phận của các tiếng - Cả lớp làm bài vào vở nháp trong câu Lá lành đùm lá rách. - 2 HS làm bảng phụ - GV nhận xét & chấm điểm - HS nhận xét ❖ Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập, - HS đọc yêu cầu bài tập đọc cả phần ví dụ - HS làm vào vở - GV nhận xét - HS thi đua sửa bài trên bảng - HS nhận xét Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - Lời giải: hai tiếng bắt vần với nhau - GV nhận xét trong câu tục ngữ là: ngoài – hoài (vần giống nhau: oai) Bài tập 3: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập - HS suy nghĩ, thi làm bài đúng, nhanh trên bảng lớp - Lời giải: - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Các cặp tiếng bắt vần với nhau: choắt – thoắt; xinh – nghênh + Cặp có vần giống nhau hoàn toàn: choắt – thoắt (vần: oắt) + Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: xinh – nghênh - HS làm bài Bài tập 4: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS trao đổi nhóm đôi - GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng - HS nêu: Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau – giống Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT I.MỤC TIÊU: - Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ ngữ theo chủ điểm “Thương người như thể thương thân”. Học nghĩa một số từ và đơn vị cấu tạo từ Hán – Việt . Nắm được cách dùng các từ ngữ đó . - Dùng được những từ ngữ trên vào các bài tập . - Có lòng nhân hậu , biết đoàn kết với bạn bè . II.CHUẨN BỊ: Bút dạ & 4 tờ phiếu khổ to kẻ sẵn các cột của BT1; kẻ bảng phân loại để HS làm BT2 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ❖ Khởi động: - Bài cũ: ❖ Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Từng cặp HS trao đổi, làm bài vào VBT - Lời giải đúng: - Đại diện nhóm HS làmbài trên phiếu a) Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu, trình bày kết quả tình cảm yêu thương đồng loại: lòng nhân - Cả lớp nhận xét kết quả làm bài ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình thương - 1 HS đọc lại bảng kết quả có số lượng từ mến, yêu quý, xót thương, đau xót, tha thứ, tìm được đúng & nhiều nhất. độ lượng, bao dung, thông cảm, đồng cảm - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng b) Từ ngữ trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương: hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn c) Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc, giúp đỡ đồng loại: cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, che chắn, che đỡ, nâng đỡ d) Từ ngữ trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ: ăn hiếp, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV phát phiếu khổ to riêng cho 4 cặp - HS trao đổi theo cặp, sau đó làm bài vào HS VBT - Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả bài làm trước lớp - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Cả lớp nhận xét & sửa bài theo lời giải Thứ sáu, ngày 2 tháng 9 năm 2011 Luyện từ và câu DẤU HAI CHẤM I.MỤC TIÊU: - Hiểu tác dụng của dấu hai chấm trong câu (ND ghi nhớ). - Nhận biết tác dụng của dấu hai chấm (BT1); bước đầu biết dùng dấu hai chấm khi viết văn (BT2). II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ❖ Khởi động: - Bài cũ: ❖ Bài mới: ➢ Giới thiệu bài Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 - 3 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1 - GV kết luận, chốt lại ý đúng. (mỗi em đọc 1 ý) • Câu a: Dấu hai chấm báo hiệu HS đọc lần lượt từng câu văn, thơ, nhận xét phần sau là lời nói của Bác Hồ. Ở trường về tác dụng & cách dùng trong các câu đó hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu ngoặc kép. • Câu b: Dấu hai chấm báo hiệu câu sau là lời nói của Dế Mèn. Ở trường hợp này, dấu hai chấm dùng phối hợp với dấu gạch đầu dòng. • Câu c: Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận đi sau là lời giải thích rõ những điều lạ mà bà già nhận thấy khi về nhà Bước 2: Ghi nhớ kiến thức - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ - HS đọc thầm phần ghi nhớ - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập trong SGK Bài tập 1: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc thầm từng đoạn văn, trao đổi về tác dụng của dấu hai chấm trong các câu - GV nhận xét, chốt lại lời giải: văn + Câu a: • Dấu hai chấm thứ nhất (kết hợp với dấu gạch đầu dòng) có tác dụng báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật “tôi” • Dấu hai chấm thứ 2 (phối hợp với Luyện từ và câu TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn, từ phức (nội dung ghi nhớ). - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3). II.CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ. - Từ điển Tiếng Việt hoặc Từ điển học sinh III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ❖ Khởi động: - Bài cũ: ❖ Bài mới: ➢ Giới thiệu bài Hoạt động1: Hình thành khái niệm Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét - GV phát giấy trắng đã ghi sẵn câu hỏi - 1 HS đọc nội dung các yêu cầu trong cho từng nhóm trao đổi làm BT1, 2 phần Nhận xét - GV chốt lại lời giải như phần ghi nhớ - Từng nhóm nhỏ trao đổi, thư kí ghi nhanh kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả trên bảng lớp - Cả lớp tính điểm & kết luận nhóm thắng Bước 2: Ghi nhớ kiến thức - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ - HS đọc thầm phần ghi nhớ - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV nhận xét & chốt lại lời giải: - HS trao đổi làm bài trên giấy đã phát + Kết quả phân cách: - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả Rất / công bằng, / rất / thông minh/ - Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải Vừa / độ lượng / lại / đa tình, / đa mang./ đúng. + Từ đơn: rất, vừa, lại Từ phức: công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang. Bài tập 2: - GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV: Từ điển là sách tập hợp các từ tiếng - HS trao đổi theo cặp Việt & giải thích nghĩa của từng từ. Trong - HS tự tra từ điển dưới sự hướng dẫn của từ điển, đơn vị được giải thích là từ. Khi GV thấy một đơn vị được giải thích thì đó là từ - HS báo cáo kết quả làm việc
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_lop_4_luyen_tu_va_cau_cau_tao_cua_tieng.doc

