Giáo án Tiếng việt Lớp 4 - Luyện từ và câu: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng việt Lớp 4 - Luyện từ và câu: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng việt Lớp 4 - Luyện từ và câu: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
Luyện từ và câu CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I.MỤC TIÊU: - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? , xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục III) ; biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3). II.CHUẨN BỊ: Một số phiếu viết đoạn văn ở phần Nhận xét, đoạn văn ở BT1 (phần Luyện tập) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hình thành khái niệm * Hướng dẫn phần nhận xét - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - HS đọc nội dung bài tập - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, từng cặp - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, từng cặp trao đổi, trả lời lần lượt 3 câu hỏi (vào vở trao đổi, trả lời lần lượt 3 câu hỏi (vào vở nháp) nháp) - 2 HS lên bảng làm bài. Các em đánh kí hiệu vào đầu những câu kể, gạch một gạch dưới bộ phận CN trong câu, trả lời miệng các câu hỏi 3, 4 - Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Ý nghĩa của CN: chỉ con vật + Loại từ ngữ tạo thành CN: cụm danh từ + Ý nghĩa của CN: chỉ người + Loại từ ngữ tạo thành CN: danh từ + Ý nghĩa của CN: chỉ người + Loại từ ngữ tạo thành CN: danh từ + Ý nghĩa của CN: chỉ người + Loại từ ngữ tạo thành CN: danh từ + Ý nghĩa của CN: chỉ con vật + Loại từ ngữ tạo thành CN: cụm danh từ * Ghi nhớ kiến thức - Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ - HS đọc thầm phần ghi nhớ - 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong SGK Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - HS đọc nội dung bài tập - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, từng cặp - 2 HS lên bảng làm bài. Các em đánh kí trao đổi, gạch dưới bộ phận CN vào sách. hiệu vào đầu những câu kể, gạch một gạch - GV kết luận, chốt lại ý đúng. dưới bộ phận CN trong câu Câu 3: Trong rừng, chim chóc hót véo von. - Cả lớp cùng GV nhận xét, chốt lại lời giải Thứ sáu, ngày 07 tháng 01 năm 2011 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: TÀI NĂNG I.MỤC TIÊU: Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp (BT1, BT2) ; hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người (BT3, BT4). II.CHUẨN BỊ: -Từ điển -Phiếu khổ to kẻ bảng phân loại từ ở BT1 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ❖ Khởi động: ❖ Bài cũ: Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì? - GV yêu cầu HS nhắc lại ghi nhớ, làm lại - 1 HS đọc lại ghi nhớ BT3 (làm miệng) - 1 HS đọc lại bài tập 3 - GV nhận xét & chấm điểm - Cả lớp nhận xét ❖ Bài mới: ➢ Giới thiệu bài Hoạt động1: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trí tuệ, tài năng Bài tập 1: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - HS đọc yêu cầu của bài tập (đọc cả mẫu) - HS làm việc theo nhóm vào phiếu - GV phát phiếu & một vài trang từ điển - Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên sửa bài tập cho các nhóm trao đổi, làmbài - HS nhận xét - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - 1 HS đọc to lời giải đúng a) tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng đức, tài năng. b) Tài nguyên, tài trợ, tài sản. Hoạt động 2: Sử dụng các từ đã học để đặt câu Bài tập 2: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - HS đọc yêu cầu của bài tập - Mỗi HS tự đặt 1 câu với 1 trong các từ ở BT1 - 3 HS lên bảng phụ lớp viết câu văn của mình - GV nhận xét - HS tiếp nối nhau đọc nhanh câu của mình Hoạt động 3: Học một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm Bài tập 3: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập - GV gợi ý: Các em hãy tìm nghĩa bóng - Từng cặp HS trao đổi của các câu tục ngữ xem câu nào có nghĩa - HS phát biểu ý kiến Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ? I.MỤC TIÊU: -Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? để nhận biết được câu kể đó trong đoạn văn (BT1), xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT2). -Viết được đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ? (BT3). II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: MRVT: Tài năng Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm câu kể Ai làm gì? Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi cùng - HS đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi cùng bạn để tìm câu kể Ai làm gì? bạn để tìm câu kể Ai làm gì? - HS phát biểu. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng (các - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng câu 3, 4, 5, 7) Hoạt động 2: Xác định bộ phận CN, VN trong mỗi câu vừa tìm đựơc Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu của bài tập - GV mời 3 HS lên bảng xác định bộ phận - HS làm bài cá nhân, đọc thầm từng câu CN, VN trong từng câu văn đã viết trên văn 3, 4, 5, 7, xác định bộ phận CN, VN trong phiếu. mỗi câu vừa tìm được – các em đánh dấu (//) phân cách hai bộ phận, sau đó gạch 1 gạch dưới bộ phận CN, gạch 2 gạch dưới bộ phận VN. - HS phát biểu. - 3 HS lên bảng lớp xác định bộ phận CN, VN trong từng câu văn đã viết trên phiếu rời. Hoạt động 3: Thực hành viết 1 đoạn văn có dùng kiểu câu kể Ai làm gì? Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu đề bài - HS xem tranh ảnh minh họa - HS xem tranh ảnh minh họa - GV treo tranh minh họa HS đang làm trực nhật lớp, nhắc HS: + Đề bài yêu cầu các em viết một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu (không viết cả bài) kể về công việc trực nhật lớp của tổ em (cả tổ, Thứ sáu, ngày 14 tháng 01 năm 2011 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHỎE I.MỤC TIÊU: Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2) ; nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe (BT3, BT4). II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Luyện tập về câu kể Ai làm gì? Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Sức khỏe Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu của bài tập (đọc cả mẫu) - HS đọc yêu cầu của bài tập (đọc cả mẫu) - HS đọc thầm lại yêu cầu của bài tập, trao - HS đọc thầm lại yêu cầu của bài tập, trao đổi theo nhóm đôi để làm bài đổi theo nhóm đôi để làm bài - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Đại diện các nhóm trình bày kết quả a) Từ ngữ chỉ những hoạt động có - Cả lớp nhận xét, sửa bài theo lời giải đúng lợi cho sức khỏe: tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí b) Từ ngữ chỉ những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn Bài tập 2: - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu của bài tập - HS trao đổi theo nhóm tìm từ ngữ chỉ tên các môn thể thao. - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, phát bút dạ, - Các nhóm lên bảng thi tiếp sức. HS cuối mời 3 HS nhóm HS lên bảng thi tiếp sức cùng thay mặt nhóm đọc kết quả làm bài. - Tổ trọng tài & GV nhận xét, bình chọn - Tổ trọng tài & GV nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc – nhóm tìm được đúng & nhóm thắng cuộc – nhóm tìm được đúng & nhiều từ ngữ chỉ tên các môn thể thao. nhiều từ ngữ chỉ tên các môn thể thao. - HS viết vào vở ít nhất 15 từ ngữ chỉ tên các môn thể thao: bóng đá, bóng chuyền, bóng chày, bóng bầu dục, cầu lông, quần vợt, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ, bắn súng, bơi, đấu vật, đấu kiếm, đấm bốc, cử tạ, xà đơn, xà kép, nhảy ngựa, trượt tuyết, đua mô tô, đua ngựa Luyện từ và câu CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I.MỤC TIÊU: -Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? (ND Ghi nhớ). -Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III) ; bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào ? (BT2) II.CHUẨN BỊ: Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Mở rộng vốn từ: Sức khỏe Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động1: Hình thành khái niệm * Hướng dẫn phần nhận xét Bài tập 1, 2: - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1, 2 - HS đọc nội dung bài tập 1, 2 (đọc cả (đọc cả mẫu) mẫu). Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc kĩ đoạn văn, dùng bút gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - HS phát biểu ý kiến. + Câu 1: Bên đường, cây cối xanh um. + Câu 2: Nhà cửa thưa thớt dần. + Câu 4: Chúng thật hiền lành. + Câu 6: Anh trẻ & thật khỏe mạnh. Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài (đọc cả mẫu), suy - HS đọc yêu cầu của bài (đọc cả mẫu), nghĩ, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được, suy nghĩ, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm - GV chỉ bảng từng câu văn đã viết trên được, phiếu, mời HS đặt câu hỏi (miệng) cho các từ - HS đặt câu hỏi (miệng). Cả lớp nhận xét. ngữ vừa tìm được. + Câu 1: Bên đường, cây cối thế nào? + Câu 2: Nhà cửa thế nào? + Câu 4: Chúng thật thế nào? + Câu 6: Anh thế nào? Bài tập 4, 5: - HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, trả lời câu - HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. hỏi. - GV chỉ bảng từng câu trên phiếu, mời HS - HS nói những từ ngữ chỉ các sự vật được nói những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả miêu tả trong mỗi câu. Sau đó đặt câu hỏi trong mỗi câu. Sau đó đặt câu hỏi cho các từ cho các từ ngữ vừa tìm được. ngữ vừa tìm được. - Bài tập 4: Từ ngữ chỉ sự vật được miêu tả
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_lop_4_luyen_tu_va_cau_chu_ngu_trong_cau_k.doc

