Giáo án Tin học Lớp 3 - Bài 1: A.Nhận dạng và làm quen với máy vi tính

doc 98 trang leduong 11/11/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 3 - Bài 1: A.Nhận dạng và làm quen với máy vi tính", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tin học Lớp 3 - Bài 1: A.Nhận dạng và làm quen với máy vi tính

Giáo án Tin học Lớp 3 - Bài 1: A.Nhận dạng và làm quen với máy vi tính
 Trường tiểu học An Hòa 1 Năm học 2009 – 2010
 Tuần 1 Ngày soạn : 16/8/2009
 Tiết : 1 Ngày dạy : 18,20/8/2009
 Phần I : LÀM QUEN VỚI MÁY VI TÍNH
 Bài 1: A. NHẬN DẠNG VÀ LÀM QUEN VỚI MÁY VI TÍNH 
 I. MỤC TIÊU 
 1- Kiến thức : Giúp HS :
 -Nắm được các bộ phận của máy vi tính và chức năng của các bộ phận này.
 2- Kỹ năng:
 - Học sinh có thể phân biệt, nhận diện được từng bộ phận của máy vi tính.
 3- Thái độ :
 - Truyền cho HS lòng yêu thích khi làm việc với máy tính, sự ham muốn tìm tòi, khám phá 
 máy tính qua nội dung bài học. 
 - HS có thái độ học tập nghiêm túc ngay từ những giờ đầu làm quen vơi máy tính. 
 II. CHUẨN BỊ 
 - GV : Giáo án, dụng cụ dạy học. 
 - HS : Vở, bút, SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh
 1- Ổn định tổ chức : 1 - Lớp trưởng báo cáo sỉ số. 
 2- Bài mới : * Giới thiệu bài : phút
 Bài 1 : A. NHẬN DẠNG VÀ LÀM QUEN VỚI - Quan sát hình vẽ và lắng nghe 
 MÁY VI TÍNH GV giảng bài.
 HĐ1: Giới thiệu máy vi tính: 5
 - Giới thiệu cho các em người bạn mới đó là phút
 máy vi tính. Giúp các em làm toán, học đàn, vẽ, - Học sinh nhận biết một bộ máy 
 tìm hiểu thế giới xung quanh, liên lạc với bạn vi tính để bàn mà các em thường 
 bè - Có nhiều loại máy tính. Chúng ta thường thấy gặp gồm có 4 bộ phận chính:
 là máy tính để bàn và máy tính xách tay. + CPU 
 GV treo tranh hình máy vi tính lên trên bảng. + Màn hình 
 HĐ2: Giáo viên ghi: + Chuột 
 Máy vi tính để bàn gồm các bộ phận sau: + Bàn phím 
 + CPU : (Đơn vị xử lý trung tâm) - HS ghi bài vào vở
 Là trung tâm điều hành của máy và điều 10 - Học sinh nhận biết chức năng 
 khiển toàn bộ hoạt động của máy phút chính của CPU.
 Trên hộp điều khiển (CPU) gồm có: Là trung tâm điều hành của máy 
 - Nút bấm nguồn POWER dùng để đóng, ngắt và điều khiển toàn bộ hoạt động của 
 nguồn điện. máy
 - Nút RESET dùng để khởi động khi máy bị Trên hộp điều khiển (CPU) gồm :
treo không làm việc được. - Nút bấm nguồn POWER dùng để 
 - Nút TURBO dùng thay đổi tốc độ làm việc đóng, ngắt nguồn điện.
của máy. 
 -Ổ đĩa mềm, Ổ đĩa CD – ROM
 + Màn hình (Monitor): - HS nhận biết chức năng chính của 
 - Có cấu tạo và hình dáng giống màn hình TiVi. 5 màn hình. 
 - Hiển thị hình ảnh, dòng chữ, con số  phút Hiển thị hình ảnh, dòng chữ, con số 
 Kết quả hoạt động của máy tính hiện trên màn hình. Kết quả hoạt động của máy tính 
 GV : Phạm Thị Lệ Trường tiểu học An Hòa 1 Năm học 2009 – 2010
Tuần 1 Ngày soạn : 16/8/2009
Tiết : 2 Ngày dạy : 18,20/8/2009
 Phần I : LÀM QUEN VỚI MÁY VI TÍNH
 Bài 1: B. LÀM VIỆC VỚI MÁY VI TÍNH 
I. MỤC TIÊU 
 1- Kiến thức : 
- Học sinh nắm được cách khởi động máy, tắt máy, gọi tên đúng các bộ phận chính của máy 
tính. 
 2- Kỹ năng:
 - Học sinh có kĩ năng bật/tắt máy đúng quy trình. 
 3- Thái độ :
 - Tạo cho HS sự yêu thích, khám phá máy tính qua nội dung bài học. 
 - HS có thái độ học tập nghiêm túc ngay từ những giờ đầu làm quen vơi máy tính, ngồi và 
 nhìn đúng tư thế. 
 II. CHUẨN BỊ 
 - GV : Giáo án, dụng cụ dạy học. 
 - HS : Vở, bút.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh
 1- Ổn định tổ chức : 1 - Lớp trưởng báo cáo sỉ số.
 2- Kiểm tra bài cũ: Nêu chức năng phút - HS trả lời. 
các bộ phận máy vi tính? 3
- GV nhận xét và ghi điểm. phút
 3- Bài mới : Giới thiệu bài : - Lắng nghe GV giảng bài.
 Bài 1: B. LÀM VIỆC VỚI MÁY 
 VI TÍNH
 HĐ1: Hướng dẫn học sinh cách 10 - HS ghi bài vào vở
khởi động máy. phút
 HĐ2: GV ghi lên bảng:
 1. Bật máy khởi động: HS nhận biết cách khởi động máy tính. 
 Muốn khởi động máy các em cần Gồm 2 bước: 
thực hiện 2 bước sau: + Bật công tắc trên thân máy
+ Bật công tắc (Power) trên thân máy + Bật công tắc trên màn hình. 
tính (CPU) - Quan sát giáo viên hướng dẫn thao tác 
+ Bật công tắc (Power) màn hình. khởi động máy. 
 Đợi một lát máy sẽ tiến hành nhận 
lệnh. 
GV bật máy cho HS quan sát thao tác. - HS ghi bài vào vở. 
 Khi máy khởi động xong các em 
thấy trên màn hình nền có rất nhiều biểu 
tượng nhỏ . Khi máy khởi động xong 
chúng ta tiến hành làm việc. 
 Như vậy khi làm việc với máy tính 
chúng ta phải có một tư thế ngồi như thế - HS trả lời: ngồi ngay thẳng, đúng tư 
nào cho hợp lý?. thế. 
 2- Tư thế ngồi: 5 
GV : Phạm Thị Lệ Trường tiểu học An Hòa 1 Năm học 2009 – 2010
 Tuần 2 Ngày soạn : 23/9/2009
 Tiết : 1 Ngày dạy : 25,27/9/2009
 Thực hành : LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH 
 I. MỤC TIÊU 
 1- Kiến thức : 
 - Học sinh biết cách thực hành đúng các thao tác theo yêu cầu đặt ra như khởi động máy, tắt 
máy.
 - Nhận biết được các bộ phận của máy.
 - Hiểu được công dụng của các thao tác trên và ứng dụng vào thực tế.
 2- Kỹ năng:
 - Học sinh có thể kết hợp giữa lý thuyết và thực hành, hình thành kỹ năng, tạo sự hưng phấn, 
tìm tòi trong học tập.
 3- Thái độ :
 - Học sinh thực hành nghiêm túc và có ý thức bảo vệ máy.
 II. CHUẨN BỊ 
 - GV : Giáo án, phòng máy
 - HS : Vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh
 1- Ổn định tổ chức : 1
 2- Kiểm tra bài cũ : Nêu thao tác phút
 mở và tắt máy vi tính? 4 - HS quan sát và thực hành theo yêu 
 3- Bài mới : phút cầu của GV.
 Thực hành : LÀM QUEN VỚI 
 MÁY TÍNH
 5
 HĐ1: 1. Yêu cầu của bài thực hành phút - HS tự khởi động máy
 : Quan sát quá trình khởi động của máy. 
 Gv ghi bảng: 
 - Hướng dẫn HS nhận biết được các - Lắng nghe GV hướng dẫn
bộ phận của máy tính: CPU, Màn hình, 
bàn phím, chuột. - HS trả lời: Muốn khởi động máy cần 
 - Hướng dẫn HS nắm được vị trí thực hiện 2 thao tác. 
của từng bộ phận ở mặt trước CPU, làm - HS trả lời: Có nhiều biểu tượng nhỏ. 
quen với màn hình, bàn phím và chuột. - HS thực hành theo yêu cầu của GV thao 
 HĐ2: Hướng dẫn HS khởi động tác khởi động máy. 
 máy và tắt máy. 25 - HS thực hành theo yêu cầu của GV thao 
 GV yêu cầu HS nêu cách khởi động Phút tác khởi động máy.
 máy. Thực hiện thao tác tắt mở máy 3 lần. 
 GV đặt câu hỏi : Khi các em khởi 
 động máy xong trên màn hình nền của - HS làm theo sự hướng dẫn của giáo 
 máy các em quan sát thấy điều gì? viên cách đưa đĩa A vào CPU và cách lấy 
 GV quan sát và hướng dẫn những ra. 
 em chưa biết cách khởi động máy và - HS tự tắt máy. 
 tắt máy. 
 GV ghi bảng:
 Hướng dẫn HS thao tác đưa đĩa A 
 GV : Phạm Thị Lệ Trường tiểu học An Hòa 1 Năm học 2009 – 2010
 Tuần 2 Ngày soạn : 23/9/2009
 Tiết : 2 Ngày dạy : 25,27/9/2009
 Bài 2 : THÔNG TIN XUNG QUANH TA
 I. MỤC TIÊU 
 1- Kiến thức : 
 - Học sinh nắm được khái niệm thông tin.
 - Học sinh hiểu được các dạng tồn tại của thông tin và vai trò của nó.
 2- Kĩ năng : 
 - Liên hệ được với thực tế.
 - Rèn luyện kĩ năng tư duy lôgic.
 3- Thái độ :
 - Học sinh tiếp thu và nắm được nội dung bài học.
 II. CHUẨN BỊ 
 - GV : Giáo án
 - HS : Vở, bút
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh
 1- Ổn định tổ chức : 1
 2- Kiểm tra bài cũ : Nêu thao tác tắt và phút
 mở máy? 4
 3- Bài mới : phút
 THÔNG TIN XUNG QUANH TA
 HĐ1: Giới thiệu bài: HS hình dung khái niệm thông tin. 
 GV giải thích rõ về khái niệm thông 
 tin, lấy ví dụ thực tế để minh hoạ cho các 20 HS trả lời: 
 em dễ hiểu. Mọi tin tức hàng ngày mà phút - Từ sách báo, tivi, đài Rađio, từ 
 con người nhận biết được đều được coi là mọi người 
 thông tin.
 Hàng ngày chúng ta nhận biết được 
 các thông tin từ đâu? - HS chép bài vào vở. 
 HĐ2: GV ghi bảng: HS nhận biết khái niệm thông tin. 
 a. Khái niệm : Thông tin là một khái niệm trừu 
 - Thông tin là một khái niệm trừu tượng, mô tả những gì đem lại hiểu 
tượng, mô tả những gì đem lại hiểu biết biết cho con người.
cho con người.
 GV ghi bảng:
 + Đặc điểm: HS nắm được đặc điểm của thông 
 - Thông tin tồn tại 1 cách khách quan. tin: 
 Thông tin có thể được tạo ra, phát + Tồn tại khách quan. 
 sinh, truyền đi, lưu trữ, chọn lọc được + Có thể được truyền đi, lưu trữ 
 biến đổi trong vật mang tin. trong vật mang tin. 
 - Thông tin cũng có thể bị méo mó đi, + Có thể bị méo mó, sai lệch
sai lệch đi do nhiều tác động hay do người 
xuyên tạc 
 - Chúng ta có thể lưu trữ thông tin 
trong đầu, giấy tờ, băng từ, đĩa từ  - HS cho ví dụ sự lợi ích của thông 
 Lấy ví dụ về sự lợi ích của thông tin tin đối với cuộc sống con người. 
 GV : Phạm Thị Lệ Trường tiểu học An Hòa 1 Năm học 2009 – 2010
 Tuần 3 Ngày soạn : 30/8/2009
 Tiết : 1 Ngày dạy : 1,3/9/2009
 BÀI 3 : BÀN PHÍM MÁY TÍNH 
 I. MỤC TIÊU 
 1- Kiến thức : 
 - Học sinh biết được chức năng, cách sử dụng bàn phím. 
 2- Kỹ năng:
 - Rèn luyện kĩ năng gõ bàn phím.
 3- Thái độ :
 - Học sinh học tập nghiêm túc và nắm được nội dung bài học.
 II. CHUẨN BỊ 
 - GV : Giáo án và tranh vẽ
 - HS : Vở, bút và kiến thức của bài học trước.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên TL Hoạt động của học sinh
 1- Ổn định tổ chức : 1
 2- Kiểm tra bài cũ : phút
 - Nêu khái niệm và các dạng thông tin 4
thường gặp? phút
 3- Bài mới :
 Bài 3 : BÀN PHÍM MÁY TÍNH 5
 phút Học sinh hiểu được vai trò của bàn 
 HĐ1: Giới thiệu bài : phím khi sử dụng máy vi tính 
 Bàn phím là thiết bị không thể thiếu + Giúp điều khiển máy tính. 
 khi muốn thực hiện các lệnh máy tính vìø + Giúp soạn thảo văn bản. 
 vậy hôm nay cô sẽ giơí thiệu công dụng 
 của thiết bị này. - HS nghe giảng 
 Để soạn thảo văn bản thì chúng ta cần 
 phải có cái gì?
 HĐ2: GV ghi bảng: - Ghi bài vào vở
 1 - Bàn phím : 20 - Quan sát sơ đồ bàn phím
 Bàn phím phổ biến hiện nay có từ 101 Phút HS hiểu được đặc điểm cấu tạo 
 phím đến 104 phím, thông thường bàn của bàn phím gồm 2 khu vực: 
 phím gồm các khu vực sau: + Khu vực chính 
 GV cho HS xem sơ đồ của bàn phím + Khu vực các phím điều khiển con 
 Bàn phím chia làm các khu vực : Khu vực trỏ. 
 chính, khu vực các phím điều khiển con 
 trỏ, các phím chữ số. 
 GV ghi: HS ghi bài vào vở. 
 2 - Khu vực chính của bàn phím: Hiểu được đặc điểm của từng hàng 
 Khu vực chính của bàn phím gồm các phím. 
 phím sau đây: + Hàng phím số
 + Hàng phím số: Hàng phím trên cùng của + Hàng phím trên 
 khu vực chính. + Hàng phím cơ sở
 + Hàng phím trên + Hàng phím dưới. 
 + Hàng phím cơ sở: Hàng phím thứ ba Lưu ý 2 phím có gai : F và J dùng 
 tính từ dưới lên được gọi là hàng phím cơ làm mốc khi đặt tay gõ văn bản. 
 GV : Phạm Thị Lệ

File đính kèm:

  • docgiao_an_tin_hoc_lop_3_bai_1_a_nhan_dang_va_lam_quen_voi_may.doc