Giáo án Toán Hình Lớp 7 - Chương I: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song. Tiết 1: Hai góc đối đỉnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Hình Lớp 7 - Chương I: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song. Tiết 1: Hai góc đối đỉnh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Hình Lớp 7 - Chương I: Đường thẳng vuông góc. Đường thẳng song song. Tiết 1: Hai góc đối đỉnh
Chương I : Đường thẳng vuông góc Đường thẳng song song Tiết 1: Hai góc đối đỉnh A. Mục tiêu: +HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh. +Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. +HS vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. +Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. +Bước đầu tập suy luận. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. -HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng. C. Tổ chức các hoạt động dạy học: I.Hoạt động 1: giới thiệu chương I hình học 7 (5 ph). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Giới thiệu chương I cần nghiên cứu các -Nghe GV giới thiệu chương I. khái niệm cụ thể như: 1)Hai góc đối đỉnh. 2)Hai đường thẳng vuông góc. 3)Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. -Mở mục lục trang 143 SGK theo dõi. 4)Hai đường thẳng song song. 5)Tiên đề ƠClít về đường thẳng song song. 6)Từ vuông góc đến song song. 7)Khái niệm định lý. -Hôm nay nghiên cứu khái niệm đầu tiên -Ghi đầu bài. của chương I: Hai góc đối đỉnh. II.Hoạt động 2: Tìm hiểu hai góc đối đỉnh (15 ph). HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh Ghi bảng -Treo bảng phụ vẽ hai góc 1.Thế nào là hai góc đối đối đỉnh và hai góc không đỉnh: đối đỉnh. -Quan sát các hình vẽ trên a)Nhận xét: -Hãy quan sát hình vẽ và bảng phụ,nhận biết hai góc x y’ nhận biết hai góc đối đỉnh. đối đỉnh và hai góc không 2 đối đỉnh. 3 1 -ở hình 1 có hai đường O thẳng xy, x’y’ cắt nhau tại -Lắng nghe GV nêu nhận 4 O. Hai góc Ô1, Ô3 được gọi xét x’ y là hai góc đối đỉnh. Ô1 và Ô3 đối đỉnh: -Yêu cầu hãy nhận xét quan -Thảo luận nhóm 2 người Có chung đỉnh O. 1 ?2 -Cho tập suy luận dựa vào tính chất của hai góc kề bù suy ra Ô1= Ô3 -Hướng dẫn: -Suy luận: o +Nhận xét gì về tổng Ô1+Ô2 -Đại diện HS trả lời theo Ô1+ Ô2= 180 (góc kề bù)(1) o ? Vì sao? hướng dẫn của GV. Ô3+ Ô2= 180 (góc kề bù)(2) +Nhận xét gì về tổng Ô3+Ô2 Từ (1) và (2) ? Vì sao? Ô 1+ Ô2= Ô3+ Ô2 +Từ (1) và (2) suy ra điều Ô 1= Ô3 gì? -Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau IV.Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (8 ph). -Hỏi: Ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. -Trả lời: Không Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không? -Bài 1trang 82 SGK: -Treo lại bảng phụ lúc đầu để khẳng định a)Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh. vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’. -Treo bảng phụ ghi bài 1/82 SGK gọi HS b)Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đứng tại chỗ trả lời và điền vào ô trống. đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Oy. -Bài 2 trang 82 SGK: -Treo bảng phụ ghi bài 2/82 SGK gọi HS a)Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đứng tại chỗ trả lời và điền vào ô trống. đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh. b)Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh. V.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph). -Cần học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận. -Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau. -BTVN: 3, 4, 5/ 83 SGK; 1, 2, 3/73,74 SBT. 3 -Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ -1 HS lên bảng vẽ hình, HS Cho: xx’ yy’ = {A} o hình, HS khác vẽ vào vở BT. khác vẽ vào vở BT. . Â1 = 47 . -Yêu cầu tóm tắt bài toán -HS khác ghi tóm tắt đầu bài Tìm: Â2 = ?; Â3 = ?; Â4 = ? trên bảng theo ký hiệu. vào vở ghi. -Gọi 1 HS lên bảng làm, các -1HS lên bảng làm . Giải HS khác cho làm trong vở o BT đã in sẵn. Â3 = Â1 = 47 (vì đối đỉnh). o o o -Gợi ý: Â2 = 180 - Â1 = 180 - 47 o +Biết Â1 có thể suy ra Â3 - HS khác cho làm trong vở = 133 (Â2, Â1 vì kề bù). o được không? Vì sao? BT đã in sẵn. Â4 = Â2 = 47 (vì đối đỉnh). +Biết Â1 có thể suy ra Â2 được không? Vì sao? +Tính được Â4? Vì sao? -Yêu cầu hoạt động nhóm -Hoạt động nhóm làm BT 2.BT (7/83 SGK): làm BT7/83 SGK. Nêu mỗi 7/83 SGK vào giấy trong x z’ y’ cặp góc bằng nhau phải nêu hoặc giấy phụ của nhóm. 3 2 lý do. Nhóm nào xong trước nộp 4 1 kết quả cho GV. y 5 6 O -Sau 5 ph GV công bố kết -Tham gia nhận xét đánh z x’ quả của các nhóm và cho giá kết quả các nhóm. Giải nhận xét đánh giá. Ô1 = Ô4 (đối đỉnh) -Cho điểm động viên nhóm Ô2 = Ô5 (đối đỉnh) làm nhanh, tốt. Ô3 = Ô6 (đối đỉnh) -Đưa bài mẫu lên màn hình -Quan sát bài mẫu. xôz = x’ôz’ (đối đỉnh) hoặc bảng phụ. yôx’ = y’ôx (đối đỉnh) zôy’ = z’ôy (đối đỉnh) o -Yêu cầu làm BT 4 (8/83) -Làm cá nhân BT 8/83 SGK. xôx’ = yôy’ = zôz’ = 180 -Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ -2 HS lên bảng vẽ hình. 3.BT4 (8/83 SGK): hai góc chung đỉnh O cùng -HS khác tự vẽ vào vở BT số đo là 70o. in. y z 70o -Hỏi: -Trả lời: 70o y y’ +Hai góc có đối đỉnh +HS có thể trao đổi nhóm 2 x O 70o 70o không? người tìm câu trả lời. x +Muốn hai góc đối đỉnh thì +Nếu chưa trả lời được, có x’ phải sửa đầu bài thế nào để thể đọc lời giải trong vở BT vẽ được hai góc đối đỉnh có in. cùng số đo là 70o? -1 HS đọc to BT 9/83. -Yêu cầu HS đọc BT9/83 -Trả lời: 4.BT 9/83 SGK: -Hỏi: HS 1:+Vẽ tia Ax. y +Muốn vẽ góc vuông xÂy +Dùng ê ke vẽ tia Ay sao ta làm thế nào? cho xÂy = 90o. + Muốn vẽ góc x’Ây’ đối HS 2:+Vẽ tia đối Ax’ của tia đỉnh với góc xÂy ta làm thế Ax. x’ A x nào? + Vẽ tia đối Ay’ của tia Ay +Hai góc vuông không đối được góc x’Ây’ đối đỉnh với y’ đỉnh là hai góc vuông nào? góc xÂy +Em có nhận xét khi 2 +Các góc còn lại cũng bằng -xÂy và xÂy’ là một cặp đường thẳng cắt nhau tạo một vuông. góc vuông không đối đỉnh. 5 Tiết 3: Hai đường thẳng vuông góc A.Mục tiêu: -Kiến thức cơ bản: +Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. +Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a. +Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. -Kỹ năng cơ bản: +Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. +Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. +Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng. -Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình. B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: -GV: Thước thẳng, êke, giấy rời. -HS: Thước thẳng, êke, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng. C.Tổ chức các hoạt động dạy học: I.Hoạt động 1: Kiểm tra (5 ph). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh -Câu hỏi: -1 HS lên bảng trả lời định nghĩa và tính +Thế nào là hai góc đối đỉnh? chất của hai góc đối đỉnh. +Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? y +Vẽ góc xÂy = 90o. Vẽ góc x’Ây’ đối đỉnh với xÂy. 90o -Gọi 1 HS lên bảng. x’ A x -Cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá bài y’ làm của bạn. -Nói: xÂy và x’Ây’ là hai góc đối đỉnh nên -HS cả lớp nhận xét, đánh giá bài làm của xx’ và yy’ là 2 đường thẳng cắt nhau tại A, bạn. tạo thành 1 góc vuông ta nói đường thẳng xx' và yy’ vuông góc với nhau. Đó là nội -Ghi đầu bài. dung bài học hôm nay. II.Hoạt động 2: Tìm hiểu hai đường thẳng vuông góc(15 ph). HĐ của Giáo viên HĐ của Học sinh Ghi bảng -Yêu cầu làm ?1. 1.Thế nào là hai đường +Gấp tờ giấy hai lần. thẳng vuông góc: +Trải phẳng tờ giấy, dùng -Quan sát các hình vẽ trên a)Nhận xét: ?1 thước và bút viết tô theo nét bảng phụ,nhận biết hai góc -Gập giấy theo hình 3 gấp. đối đỉnh và hai góc không -NX: Được 4 góc vuông. +Quan sát nếp gấp và các đối đỉnh. góc tạo bởi nếp gấp, cho -Lắng nghe GV nêu nhận biết các góc này là góc gì? xét -Cho suy luận: ?2. -Đọc đầu bài ?2. b)Suy luận: ?2. 7 -Yêu cầu vẽ một đoạn thẳng -HS 1 lên bảng vẽ đoạn AB 3.đường trung trực của một AB. Vẽ trung điểm I của và trung điểm I của AB. đoạn thẳng: AB. Qua I vẽ đường thẳng -HS 2 lên bảng vẽ đường a)NX: x xy vuông góc với AB. thẳng xy vuông góc với AB -Gọi 1 HS lên bảng vẽ đoạn tại I. A I B AB và trung điểm I của AB, -HS cả lớp vẽ vào vở. | ‘ ‘ | 1HS khác vẽ đường thẳng y xy vuông góc với AB tại I. I nằm giữa A vàB -Giới thiệu : xy gọi là đường IA = IB trung trực của đoạn AB. đường thẳng xy đoạn AB -Hỏi: Vậy thế nào là đường -Định nghĩa đường trung tại I xy là đường trung trung trực của một đoạn trực như SGK. trực của đoạn AB. thẳng? b)Định nghĩa: SGK -Lưu ý: đường trung trực là -A và B đối xứng qua xy. đường thẳng, điều kiện vuông góc và qua trung điểm. -Giới thiệu điểm đối xứng -Hỏi: -Trả lời: +Muốn vẽ đường trung trực +Xác định trung điểm của của một đoạn thẳng ta vẽ đoạn thẳng bằng thước, qua thế nào? trung điểm vẽ đường thẳng +Còn có cách thực hành nào vuông góc với đoạn thẳng. khác? +Có thể gập hình để 2 đầu đoạn thẳng trùng nhau, nếp gấp chính là đường trung trực V.Hoạt động 5: củng cố (5 ph). -Hãy định nghĩa hai đường thẳng vuông -Nêu định nghĩa SGK. góc? Lấy ví dụ thực tế về hai đườngthẳng VD: hai mép bảng kề nhau, các góc của bờ vuông góc. tường -Yêu cầu trả lời BT 6 (12/86 SGK) và vẽ -BT 12/86 SGK hình trong vở BT in. a)đúng -Yêu cầu làm BT 7 (14/86 SGK) trong vở b)sai bài tập in. VI.Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 ph). -Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng. -Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. -BTVN: 13, 14, 15, 16/ 86, 87 SGK; 10, 11/75 SBT. 9
File đính kèm:
- giao_an_toan_hinh_lop_7_chuong_i_duong_thang_vuong_goc_duong.doc