Giáo án tổng hợp các môn học Lớp 1 - Tuần 19
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn học Lớp 1 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án tổng hợp các môn học Lớp 1 - Tuần 19
Kế hoạch bài dạy TUẦN: 19 TỪ NGÀY 3/1/2011 ĐẾN NGÀY 7/1/2011 Thứ Tiết Tiết Môn Tên bài dạy Ngày PPCT 1 19 SHDC Tuần 19 2 181 Học vần ăc , âc HAI 3 182 Học vần Tiết 2 3/1 4 19 Hát Bầu trời xanh 5 19 Đạo đức Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo (1) 1 73 Toán Mười một, mười hai 2 183 Học vần uc, ưc BA 3 184 Học vần Tiết 2 4/1 4 19 TN&XH Cuộc sống xung quanh 5 1 74 Thể dục Bài TD-TC vận động 2 19 Toán Mười ba, mười bốn, mười lăm TƯ 3 185 Mĩ thuật Vẽ gà 5/1 4 186 Học vần ôc , uôc 5 19 Học vần Tiết 2 1 75 Toán Mười sáu, mười bảy, mười tám, mười chín 2 187 Học vần iêc , ươc NĂM 3 188 Học vần Tiết 2 6/1 4 19 Thủ công Gấp mũ ca lô(1) 5 SKNK Súc miệng với flour 1 76 Toán Hai mươi. Hai chục 2 189 Tập viết tuốt lúa, hạt thóc, màu sắc, trong suốt, hít thở SÁU 3 190 Tập viết con ốc, cá diếc, đôi guốc, tích cực, thuộc bài 7/1 4 19 SHTT Tuần 19 5 ATGT Bài 1 Kế hoạch bài dạy Súc miệng với Fluor I. Yêu cầu: Giúp các em học sinh hiểu : - Lợi ích của Fluor -Súc miệng với Fluor trong việc phòng ngừa bệng sâu răng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ nguyên nhân sâu răng. - Tranh vẽ tác động của Fluor trong việc phòng ngừa sâu răng. III. Nội dung: 1. Kiểm tra bài cũ: - Khi ăn xong các em phải làm gì? - Chải răng vào lúc nào? - Lần chải răng nào quan trọng? - Đọc thuộc lòng câu ghi nhớ. 2. Bài mới: - Ý chính: Sau khi ăn xong nếu không chải răng thức ăn bám trên răng và nướu sẽ bị các vi khuẩn trong miệng lên men tạo thành axit làm tan rã cơ cấu men ngà của răng gây lỗ sâu răng. - Fluor làm thay đổi men răng, giúp răng cứng chắc hơn trước sự tấn công của axit. - Fluor làm giới hạn sự tạo mảng và cơ chế hoạt động của vi khuẩn có trong mảng bám - Trong khi súc miệng với nước có Fluor , các em phải ngậm trong vòng 2-3 phút để thuốc đủ thời gian ngấm vào răng. - Sau khi súc miệng với Fluor , các em không được ăn uống gì trong vòng 30 phút để không làm mất tác dụng của Fluor trên bề mặt răng. - Súc miệng với Fluor đều đặn một lần trong tuần. 3. Hình thức sinh hoạt: a. Giải thích sơ qua nguyên nhân về sâu răng trên tranh vẽ . b. GV chỉ trên tranh vẽ tác dụng của Fluor và nói rõ lợi ích của Fuor trong việc phòng ngừa bệnh sâu răng . c. GV chỉ vào hình ảnh một lớp học đang súc miệng với Fuor và hướng dẫn cách súc miệng với nước Fuor 4. Kiểm tra lại bài giảng : - Súc miệng với nước Fuor để làm gì ? - Có nên ăn uống ngay sau khi súc miệng với nước có Fuor không ? Tại sao? 5. Cùng cố : - Súc miệng với nước có Fuor giúp các em phòng ngừa bệnh sâu răng . - Sáng thứ hai hàng tuần các em được súc miệng với nước có Fuor để phòng ngừa sâu răng. Kế hoạch bài dạy sống nông thôn, bức tranh 40,41 vẽ cuộc sống thành thị. ❖ Hoạt động 2: Hoạt động lớp Câu hỏi cho HSKG: * Đây là cuộc sống của người dân ở đâu? *thành thị *Cuộc sống ở thành thị cĩ gì khác so với cuộc * Nhiều xe cộ, Ít cây xanh, sống ở nơng thơn? - Các em đang sinh sống ở đâu? Hãy nói về - Các em nói về những công việc chủ cảnh vật nơi em đang sống? yếu nào mà đa số người dân ở đây thường làm. Kết luận: Qua các bài hát, đặc điểm văn hoá, ta cũng nhận ra phong tục tập quán của địa phương đó. 4. Tổng kết: - Hỏi tựa bài Cuộc sống xung quanh - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bài An toàn trên đường đi học Kế hoạch bài dạy giữa. (Hình 4) +Lật mặt sau gấp tương tự được hình 5. +Gấp 1 mép giấy (Hình 5) sao cho sát với Hình 5 cạnh bên vừa gấp được (Hình 6). Gấp theo đường dấu và gấp vào trong phần vừa gấp được hình 7, đựơc hình 8. Hình 6 Hình 7 +Lật hình 8 ra mặt sau cũng làm tương tự (Hình 9) được hình 10. Hình 8 Hình 9 Hình 10 - Giáo viên cho học sinh gấp ở giấy học sinh để thuần thục tiết 2 gấp ở giấy màu. ❖ Hoạt động 3: Thực hành - HDHS gấp trên giấy nháp. -HS thực hành trên giấy nháp - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ học sinh -Nhận xét 4. Tổng kết: Gấp cái mũ ca lô(Tiết 1) - Hỏi tựa bài - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Gấp cái mũ ca lô(Tiết 2) Kế hoạch bài dạy - Kết luận: Khi gặp thầy cô giáo cần chào hỏi lễ phép. Khi đưa hoặc nhận vật gì từ thầy giáo, cô giáo, cần đưa bằng hai tay. ❖ Hoạt động 2: Học sinh làm BT2. - GV ychs nêu nội dung từng tranh. -Học sinh nêu nội dung từng tranh - Giáo viên cho cả lớp thảo luận nhóm đôi:Việc -Tranh 1, tranh 4: bạn nhỏ biết làm nào thể hiện bạn nhỏ biết vâng lời thầy vâng lời thầy giáo, cô giáo giáo ,cô giáo? -Tranh 2, tranh 3: bạn nhỏ chưa Đánh dấu + vào bạn biết lễ phép, vâng lời vâng lời thầy giáo, cô giáo Kết luận: Thầy cô giáo đã không quản khó nhọc chăm sóc dạy dỗ các em. Để tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo em cần lễ phép, lắng nghe và làm theo lời thầy cô giáo dạy bảo. 4. Củng cố: - Giáo viên cho học sinh kể về 1 bạn biết vâng - Học sinh kể chuyện. lời thầy cô giáo. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Hỏi tựa bài - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. 5. Tổng kết: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị Tiết 2. Môn: Đạo đức Kế hoạch bài dạy - Kết luận: Khi gặp thầy cô giáo cần chào hỏi lễ phép. Khi đưa hoặc nhận vật gì từ thầy giáo, cô giáo, cần đưa bằng hai tay. - BT2 trang 29 ❖ Hoạt động 2: Thảo luận Mục tiêu: Biết việc làm thể hiện bạn nhỏ biết vâng lời thầy giáo cô giáo (KN giao tiếp) -Học sinh nêu nội dung từng tranh - GV ychs nêu nội dung từng tranh. -Tranh 1, tranh 4: bạn nhỏ biết - Giáo viên cho cả lớp thảo luận nhóm đôi:Việc vâng lời thầy giáo, cô giáo làm nào thể hiện bạn nhỏ biết vâng lời thầy -Tranh 2, tranh 3: bạn nhỏ chưa giáo ,cô giáo? vâng lời thầy giáo, cô giáo Đánh dấu + vào bạn biết lễ phép, vâng lời Kết luận: Thầy cô giáo đã không quản khó nhọc chăm sóc dạy dỗ các em. Để tỏ lòng biết ơn thầy cô giáo em cần lễ phép, lắng nghe và làm theo lời thầy cô giáo dạy bảo. - Đọc 2 câu thơ cuối bài: - HDHS đọc 2 câu thơ cuối bài: Thầy cô như thể mẹ cha Thầy cô như thể mẹ cha Vâng lời lễ phép mới là trò ngoan Vâng lời lễ phép mới là trò ngoan c. Thực hành: Bài tập 3 trang 30 ❖ Hoạt động 3: Liên hệ. - Học sinh đại diện kể trước lớp. Mục tiêu:Kể được những mẫu chuyện của - Học sinh nhận xét. những bạn biết lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo (KN giao tiếp) -Học sinh cho học sinh kể chuyện. - Giáo viên cho một số học sinh kể trước lớp. - Giáo viên cho cả lớp nêu nhận xét trao đổi. - Giáo viên cho học sinh kể 1 – 2 tấm gương của các bạn trong lớp, trong trường. - Sau mỗi câu chuyện, lớp nhận xét bạn nào trong chuyện biết lễ phép, vâng lời thầy cô giáo? 4. Vận dụng: - Khi gặp thầy cô giáo trong - Khi gặp thầy cô giáo trong trường em phải làm trường em phải chào hỏi lễ phép gì? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô - Hỏi tựa bài giáo. 5. Tổng kết: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị Tiết 2. Kế hoạch bài dạy Thứ hai, ngày 3 tháng 1 năm 2011 Môn: Tiếng Việt Bài: ăc – âc (Tiết 1) Tiết : 181 Tuần 19 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh đọc và viết được: ăc: mắc áo ; âc: quả gấc. Nhận ra các tiếng, từ ngữ có ăc-ât trong các từ, câu ứng dụng: Những đàn qua lửa. Luyện nói câu theo chủ đề: Ruộng bậc thang Kĩ năng: Rèn tư thế đọc đúng. Biết ghép vần tạo tiếng. Viết đúng :ăc, âc, mắc màn, giấc ngủ(ở tiết 2) . Viết được ½ số dòng quy định. Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề. *HSK-G biết đọc trơn, bước đầu nhận biết một số từ thông dụng qua tranh SGK, viết đủ số dòng quy định(4 dòng). Luyện nói 4 - 5 câu theo chủ đề. Thái độ: Học sinh tích cực tham gia xây dựng bài II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng , phần luyện nói. Học sinh: SGK , bộ ĐDTV, bảng, vở luyện chữ III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát 2. Bài cũ: oc, ac - Đọc bảng con:hạt thóc, con cóc, bản nhạc, con - 4 HS đọc. vạc NX - Đọc câu ứng dụng:“da cóc hòn than” NX. - 3 HS đọc - KT BC : bản nhạc NX - HS viết bảng con 3. Bài mới Giới thiệu bài . Ghi tựa ăc-âc - ĐT-CN ❖ Hoạt động 1: Dạy vần ăc Ghi bảng : ăc - ĐT – CN a.Nhận diện vần - Tô màu vần ăc - Vần ăc có mấy âm? Được tạo nên từ âm nào? - Vần ăc có 2 âm: âm ă và âm c, âm ă Aâm nào đứng trước, âm nào đứng sau ? đứng trước, âm c đứng sau. - So sánh ac và at - Giống nhau : bắt đầu âm a Khác nhau : c,t - YC HS cài vần ăc - Cài ăc b.Đánh vần : - Đánh vần : ă- c- ăc. NX . - ă-c- ăc: ĐT - CN - Đọc trơn : ăc - ăc : ĐT – CN Kế hoạch bài dạy - GV giảng từ: * 2 HSK-G đọc Câu hỏi dành cho HSK-G - CN- ĐT * Màu sắc: nhiều màu hợp lại * Aên mặc: mặc quần áo *Giấc ngủ:khoảng thời gian ngủ * Màu sắc: nhiều màu hợp lại *Nhấc chân: đưa chân * Aên mặc: mặc - Đọc mẫu. *Giấc ngủ:khoảng thời gian ngủ 4. Củng cố: *Nhấc chân: đưa chân - Các em vừa học vần gì? Tiếng gì? Từ gì? 5. NX – TD: - Hát chuyển tiết 2 - ăc, âc, mắc, gấc, mắc áo, quả gấc Môn: Tiếng Việt Bài: ăc – âc (Tiết 2) Tiết : 182 Tuần 19 III.CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động Hát 2. Kiểm tra tiết 1 -Hỏi tựa bài - ăc, âc Các em vừa được học vần gì? Tiếng gì? Từ gì? -ăc, âc, mắc, gấc, mắc áo, quả gấc Gọi hs đọc bài tiết 1 -2 hs đọc Nhận xét phần kiểm tra tiết 1 3. Bài mới: ❖ Hoạt động 1: Luyện đọc a.Đọc vần, tiếng, từ ứng dụng - Đọc lại bài trên bảng: vần, tiếng, từ (Lưu ý -CN-NT -ĐT. học sinh yếu) b. Đọc câu ứng dụng -Đính tranh:quan sát tranh vẽ gì? NX - Chim, cánh đồng Câu hỏi cho HSK-G * Chim ngói? (chim cùng họ với bồ câu, nhưng * Chim ngói cỡ nhỏ hơn, lông màu nâu nhạt, sống thành đàn, ăn lúa) * đàn chim ngói đang làm gì trên cánh đồng? * nhặt thóc - Giới thiệu: Những đàn qua lửa *YC HSK-G đọc câu * 2 HS - YCHS tìm tiếng có vần ăc, âc - Tiếng có vần ăc : mặc - Luyện đọc câu: * HSK-G đọc trơn * CN- ĐT - Chỉnh sửa lỗi phát âm cho hs -2 hs đọc
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_1_tuan_19.doc

