Giáo án tổng hợp các môn học Lớp 4 - Tuần 30
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn học Lớp 4 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án tổng hợp các môn học Lớp 4 - Tuần 30
Thứ-Ngày Tiết Tiết Môn Tên bài dạy PPCT 1 146 Toán Luyện tập chung 2 59 Tập đọc Hơn 1 000 ngày vòng quanh trái đất *KNS Thứ hai 3 30 Nhạc Ơn : Chú voi con ở Bản Đơn, Thiếu nhi thế giới liên hoan 1/04/2013 4 59 Khoa học Nhu cầu chất khoáng của thực vật 5 30 Đạo đức Bảo vệ môi trường ( t1) *KNS.*MT 6 30 Chào cờ Tuần 30 1 147 Toán Tỉ lệ bản đồ 2 30 Chính tả Đường đi Sa Pa ( N- V) Thứ ba 3 59 Lt&Câu MRVT:Du lịch – Thám hiểm 2/04/2013 4 60 Khoa học Nhu cầu không khí của thưc vật 5 60 Thể dục 6 30 Mĩ thuật 1 Anh văn 2 Anh văn Thứ tư 3 148 Toán Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ 3/04/2013 4 60 Tập đọc Dòng sông mặc áo 5 30 Sử Những chính sách về.....vua Quang Trung 6 30 Kể chuyên Kể chuyện đã nghe,đã đọc *MT 1 149 Toán Ứng dụng của tỉ lệ bản đồ (tt) 2 60 LT&Câu Câu cảm Thứ năm 3 59 Tập L văn Luyện tập quan sát con vật 4/04/2013 4 30 Kĩ thuật Lắp xe nôi (t 2) 5 12 ATGT An toàn khi đi trên các phương tiện . công cộng (t 2) 1 150 Toán Thực hành 2 60 Tập L văn Điền vào giấy tờ in sẵn * KNS Thứ sáu 3 Anh văn 5/04/2013 4 60 Thể dục 5 30 Địa Thành phố Huế 6 30 SHCN Tuần 30 3.Bài mới: ➢ Khám phá KT đặt câu hỏi - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi: Em hiểu thế - HS hoạt động nhóm 2. nào là thám hiểm? Nhà thám hiểm cần có những đức tính gì? - Cho Hs quan sát tranh minh họa, nhận xét hình - HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc ảnh trong tranh. GV giới thiệu bài học. ➢ Kết nối: KT đặt hợp tác Hoạt động 1:Luyện đọc trơn - HS nêu: 6 đoạn. - Yc hs phân đoạn: 6 đoạn. - 3 em đọc nối tiếp. - Y/c hs đọc nối tiếp theo đoạn - Hs đọc bài theo nhóm . - Y/c cả lớp đọc bài theo nhóm - 1-2 nhóm đọc bài nối tiếp. - Y/c 1-2 nhóm đọc, gv sửa sai. - Y/c hs đọc phần chú giải,sau đó mời 1 số em - Hs đọc chú giải,giải nghĩa từ. giải nghĩa các từ đó - 2 -3 em đọc cả bài,cả lớp đọc thầm theo. - Y/c 2 -3 em đọc cả bài trước lớp,cả lớp đọc thầm theo. - Hd hs đọc câu dài:ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Hs đọc cá nhân, mỗi em 1 câu. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài + Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với + Cuộc thám hiểm của Ma-gien-lăng có nhiệm mục đích gì? .......... dẫn đến những vùng đất mới. + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc + Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải uống đường? nước ........... Phải giao tranh với thổ dân. + Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành + Chọn ý c trình nào? + Đoàn thám hiểm của Ma-gien-lăng đã đạt + Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã những kết quả gì? khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương & nhiều vùng đất mới. + Câu 5:hs khá giỏi trả lời - Hs khá giỏi trả lời + Bài văn ca ngợi ai? Về điều gì? - Hs nêu. - GV chốt lại nội dung bài. ➢ Thực hành: KT đặt hợp tác - Y/c 6 em đọc nối tiếp. - 6 em đọc nối tiếp. + Bài văn giúp em hiểu ra điều gì? - Hs trả lời. - Y/c hs trao đổi theo nhóm 4: - HS hoạt động nhóm 4. + Kể những tấm gương về những nhà thám hiểm mà em biết? - Hs trả lời. + Muốn tìm hiểu, khám phá thế giới, ngay từ bây giờ, em cần rèn luyện những đức tính gì? ➢ Áp dụng- củng cố - Kể cho người thân nghe câu chuyện vừa học. - Tìm đọc các câu chuyện nói về những nhà thám hiểm. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Dòng sông mặc áo. Khoa học 4.Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Nhu cầu không khí của thực vật Đạo đức Tiết 30 : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 1) (Tích hợp lồng ghép GDBVMT mức độ: Tồn phần) I.Mục tiêu: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ mội trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ mội trường. ●Kĩ năng trình bày các ý tưởng bảo vệ mơi trường ở nhà và ở trường. Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin liên quan đến ơ nhiễm mơi trường và các hoạt động bảo vệ mơi trường. Kĩ năng bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ mơi trường ở nhà và ở trường. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm bảo vệ mơi trường ở nhà và ở trường - Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. @GDMT: Giáo dục hs biết bảo vệ môi trường ở nhà, trường học và nơi công cộng. II. Phương tiện dạy học: - Các tấm bìa xanh, đỏ, trắng. - Bảng phụ. III.Tiến trình dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs TIẾT 1 1.Ổn định 2.Bài cũ: Tôn trọng luật giao thông - GV nêu yêu cầu kiểm tra: - HS trả lời . + Nêu phần ghi nhớ của bài “Tôn trọng luật - HS nhận xét. giao thông”. + Nêu ý nghĩa và tác dụng của vài biển báo giao thông nơi em thường qua lại. - GV nhận xét. 3.Bài mới: ➢ Khám phá: Hoạt động 1: Chia sẻ Mục tiêu: HS biết tầm quan trọng của môi trường đối với đời sống của con người Cách tiến hành: - Em đã nhận được gì từ môi trường? - HS trả lời - Hãy nhìn quanh lớp và cho biết , hôm nay vệ sinh lớp mình như thế nào ? - Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống con người. Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường? Giới thiệu bài ghi bảng ➢ Kết nối: Hoạt động 2: Trao đổi thông tin ở SGK/43- 44 Mục tiêu: HS tìm hiểu thông tin và thấy được tác luận . - GV nhận xét kết quả , bổ sung và kết luận ➢ Vận dụng: - Có nhiều cách BVMT như : trồng cây gây rừng , sử dụng tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên, thu gom phế liệu, rác thải, - Vận dộng mọi người cùng nhau BVMT. Thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2013 Toán Tiết 147: TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì? - Vận dụng làm đúng bài tập.làm các bài tập 1,2. II. Đồ dùng dạy học: - Các loại bản đồ. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Ổn định: 2.Bài cũ: Luyện tập chung - GV yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV nhận xét - HS nhận xét 3.Bài mới: - Giới thiệu bài Hoạt động1: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ - GV đưa một số bản đồ chẳng hạn: Bản đồ Việt - HS quan sát bản đồ, vài HS đọc tỉ lệ bản đồ Nam có tỉ lệ 1 : 10 000 000, hoặc bản đồ thành phố Hà Nội có ghi tỉ lệ 1 : 500 000 & nói: “Các tỉ lệ 1 : 10 000 000, 1 : 500 000 ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ” - Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần, chẳng hạn: Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là 1cm x 10 000 000 = 10 000 000cm hay 100 km. - Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới 1 - HS quan sát & lắng nghe dạng phân số , tử số cho biết độ dài thu 10000000 nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị (cm, dm, m) & mẫu số cho biết độ dài tương ứng là 10 000 000 đơn vị (10 000 000 cm, 10 000 000dm, 10 000 000m) Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - Yêu cầu HS quan sát bản đồ Việt Nam rồi viết - HS làm bài bảng lớp vào chỗ chấm. - Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để không viết sai những từ đã học - Chuẩn bị bài: Nghe – viết: Nghe lời chim nói. Luyện từ và câu Tiết 59: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I. Mục tiêu: - Biết được 1 só từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch vá thám hiểm. - Bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm. - Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1. Ổn định: 2.Bài cũ: Giữ phép lịch sự khi yêu cầu, đề nghị. - GV kiểm tra 2 HS - 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. - GV nhận xét & chấm điểm - 1 HS làm lại BT4. 3.Bài mới: - Cả lớp nhận xét - Giới thiệu bài Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Du lịch – Thám hiểm Bài tập 1: - GV bảng phụ cho các nhóm trao đổi, thi tìm từ. - HS đọc yêu cầu của bài tập 1 - GV nhận xét, khen ngợi những nhóm tìm đúng, - Các nhóm trao đổi, thi tìm từ. nhiều từ. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, cần câu, lều trại......... b) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch: khách sạn, ......., tuyến du lịch, tua du lịch c) Địa điểm tham quan, du lịch: phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di Bài tập 2: tích lịch sử - GV bảng phụ cho các nhóm trao đổi, thi tìm từ. - HS đọc yêu cầu của bài tập 2 - GV nhận xét, khen ngợi những nhóm tìm đúng, - Các nhóm trao đổi, thi tìm từ. nhiều từ. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. a) Đồ dùng cho cuộc thám hiểm: la bàn....... đèn pin, dao, bật lửa, diêm, vũ khí. b) Những khó khăn, nguy hiểm cần vượt qua: bão, thú dữ, núi cao, vực sâu.............., tuyết, Hoạt động 2: Thực hành viết đoạn văn về du sóng thần, cái đói, cái khát, sự cô đơn lịch hay thám hiểm có sử dụng những từ ngữ c) Những đức tính cần thiết của người tham kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền tìm được gia: gan, bền chí,
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_cac_mon_hoc_lop_4_tuan_30.doc

