Giáo án tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 6
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án tổng hợp các môn Khối 5 - Tuần 6
Thứ hai, ngày 26 tháng 9 năm 2014 TẬP ĐỌC-Tiết 11: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A - PÁC – THAI I. Yêu cầu: - Đọc đúng các tiếng phiên âm tiếng nước ngồi và số liệu thống kê trong bảng. Hiểu được nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh địi bình đẳng của những người da màu. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) . - Đọc giọng dứt khốt, rành mạch. - Tơn trọng quyền bình đẳng, chống nạn phân biệt chủng tộc. I. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn một đoạn của bảng thống kêđể hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Kiểm tra bài cũ: - HS nhắc lại đề. - GV kiểm tra 2 HS đọc thuộc lịng khổ thơ 2 hoặc 3, trả lời các câu hỏi trong SGK. - GV nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: A- pa-thai là tên gọi chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi Bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc, người da đen đã dứng lên địi bình đẳng. Cuộc đấu tranh dũng cảm và bền bỉ của họ kết quả ra sao? Để biết được điều đĩ chúng ta cùng đi vào bài học b. Các hoạt động: Hoạt động 1: Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc tồn bài. - 1 HS đọc tồn bài. - GV chia bài thành ba đoạn. -Đ1:a-pác thai -Đ2:dân chủ nào -Đ3: cịn lại - Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn. - HS luyện đọc từng đoạn. - Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. - HS giải nghĩa từ - Gọi HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp - Gọi 1 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm tồn bài: Giọng thơng báo rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh, nhấn giọng ở những số liệu, thơng tin về chính sách đối xử bất cơng với người dân da đen ở Nam Phi, thể hiện sự bất bình với chế độ a- pác- thai; đoạn cuối đọc với cảm hứng ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của người da đen. - 1 - TỐN-Tiết 26: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:Giúp HS: Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. -Biết chuyểnn đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải bài tốn cĩ liên quan. - BT: 1;2;3;4 II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 4/28. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trị. 1. Kiểm tra bài cũ – Mỗi đơn vị đo diện tích gấp mấy lần đơn vị bé hơn tiếp liền? - HS nhắc lại đề. – Mỗi đơn vị đo diện tích bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền? – Nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích. - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hơm nay, cả lớp cùng luyện tập về đơn vị đo diện tích bằng các bài tập đổi các số đo diện tích, so sánh và giải các bài tốn cĩ liên quan đến đơn vị đo diện tích. b. Các hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài 1, 2. Bài 1a/28 ( 2 số đo đầu) : Viết các số đo sau dưới dạng m2 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn mẫu. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài trên bảng con. - GV nhận xét. - HS làm bài trên bảng con. 35 a)6m235 dm2 =6 m 2 HSKG làm thêm phần cịn lại 100 27 8m 2 27dm 2 8 dm 2 100 9 16m 2 9dm 2 16 m 2 100 Bài 1b/28 ( 2 số đo đầu) 26 26dm 2 dm 2 HSKG làm thêm phần cịn lại 100 65 b) 4dm265cm2 = 4 dm 2 100 95 95cm2 = dm 2 ; 100 - 3 - Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2016 LỊCH SỬ -Tiết 6: QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Ngày 5/6/1911 tại bến Nhà Rồng ( TP Hồ Chí Minh). - Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngồi là do lịng yêu nước, thương dân, mong muốn tìm con đường cứu nước. - Kính yêu Bác Hồ. II. Đồ dùng dạy - học: - Anh về quê hương Bác Hồ, bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỷ XX, tàu Đơ đốc La- tu- sơ Tờ- rê- vin. - Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ địa danh Thành phố Hồ Chí Minh). III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trị. 1. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy thuật lại phong trào Đơng Du. - HS nhắc lại đề. - Vì sao phong trào Đơng Du thất bại? - GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngồi là do lịng yêu nước, thương dân, mong muốn tìm con đường cứu nước. Chúng ta cùng tìm hiểu điều đĩ qua bài học hơm nay b. Các hoạt động Hoạt động 1: Quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. - GV yêu cầu HS chia sẻ với các bạn trong nhĩm - HS làm việc theo nhĩm. thơng tư, tư liệu về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả tìm hiểu - Trình bày kết quả làm việc. trước lớp. - GV nhận xét về phần tìm hiểu của HS, sau đĩ GV nêu một số nét chính về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. -GV chốt lại để HS hiểu Nguyễn Tất Thành - HS lắng nghe. chính là Bác Hồ kính yêu. Hoạt động 2: Mục đích ra nước ngồi của Nguyễn Tất Thành. - GV yêu cầu HS thảo luận theo các nội dung - HS làm việc theo nhĩm 4. sau: + Mục đích ra đi của Nguyễn Tất Thành là gì? - 5 - Thứ ba, ngày 27 tháng 9 năm 2016 CHÍNH TẢ ( nhớ viết )-Tiết 6: Ê – MI – LI, CON . . . I. Mục tiêu: - Nhớ và viết đúng bài chính tả trình bày đúng hình thức thơ tự do. - Nhận biết các tiếng cĩ chứa ươ/ ưa và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu BT2 ; tìm được tiếng chứa ưa,ươ thích hợp trong 2,3 câu thành ngữ ,tục ngữ ở BT3. HSKG làm tồn bộ bài 3 và thuộc thành ngữ, tục ngữ. - Yêu hịa bình. II. Đồ dùng dạy học: SGK ; VTH III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Kiểm tra bài cũ - GV yêu cầu HS viết những tiếng cĩ nguyên âm đơi uơ, ua. 1 HS nêu quy tắc đánh dấu thanh ở những tiếng đĩ. - GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong tiết chính tả hơm nay, các em được gặp lại người cơng dân MỸ đã tự thiêu mình để phản đối cuộc chiến tranh của Mỹ ở Việt Nam qua bài viết từ Ê-mi-li, con ơi ! đến hết b. Các hoạt động Hoạt động 1: HS viết chính tả. - GV gọi 2 HS đọc thuộc lịng khổ thơ 3 và4. - 2 HS đọc bài - Yêu cầu HS đọc thầm lại bài, chú các dấu câu, tên riêng. - HS đọc thầm. - GV cho HS nhớ viết. - HS sốt lỗi. - HS viết chính tả. - Chấm 5- 7 quyển, nhận xét. - Sốt lỗi. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài2/55: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV tiến hành tương tự bài tập 2/46. + Trong các tiếng lưa, thưa, mưa, giữa (khơng cĩ âm cuối) dấu thanh nằm trên chữ cái đầu của âm ưa - chữ ư. + Tiếng mưa, lưa, thưa mang thanh khơng. + Trong các tiếng tưởng, nước, tươi, ngược (cĩ âm cuối) dấu thanh nằm trên (hoặc nằm dưới) chữ cái thứ hai của âm ươ - chữ ơ. - 7 - TỐN-Tiết 27: HÉC- TA I. Mục tiêu: -Biết: -Tên gọi, kí hiêu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc – ta. Biết mối quan hệ giữa héc – ta và mét vuơng. - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích(trng mối quan hệ với héc – ta. - BT: 1;2;3;4 II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 4/30. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trị. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS làm bài trên bảng: Điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ chấm - HS nhắc lại đề. 6 m2 56 dm2 ... 656 dm 4 m2 79 dm2 ... 5 m2 1500 m2 ... 450 dam2 9 hm2 ... 9050 m2 - GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong tiết học này, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một đơn vị đo diện tích thường gặp trong đời sống. Đĩ là héc-ta. b. Các họat động Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích hec- ta. - GV giới thiệu để đo diện tích ruộng đất người ta thường dùng đơn vị héc- ta. - 1 héc- ta bằng 1 héc-tơ-mét vuơng và héc-ta viết tắt là ha. ( GV viết lên bảng ) - 1 héc- ta bằng bao nhiêu mét vuơng? -1 ha = 1 hm2 1 ha = 10 000 m2 - Gọi HS nhắc lại. - HS nhắc lại. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1a/29: 2 dịng đầu 1b/ 2 số đo đầu HSKG làm thêm phần cịn lại - Gọi HS nêu yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - GV tổ chức cho HS chơi trị chơi truyền điện. - HS tham gia chơi trị chơi. a) 4ha = 40000 m2 20 ha = 200000 m2 1 km2 =100 ha ( HSKG) 15 km2 = 1500 ha ½ ha = 5000m2 - 9 - LUYỆN TỪ VÀ CÂU-Tiết 11: MỞ RỘNG VỐN TỪ : HỮU NGHỊ – HỢP TÁC I. Mục tiêu: - Hiểu được các từ cĩ tiếng hữu, tiếng hợp . - Biết xếp vào các nhĩm thích hợp theo yêu cầu của BT2 ,BT2. Biết đặt câu với 1 từ , 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4. - Đồn kết , hữu nghị với nước bạn. II. Đồ dùng dạy - học: - Từ điển học sinh (nếu cĩ). Một vài tờ phiếu đã kẻ bảng phân loại để HS làm bài 1, 2. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trị. 1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là từ đồng âm? - Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ đồng âm. - GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong cuộc sống chúng ta cần phải luơn yêu thương nhau chia sẻ đùm bọc, hợp tác giúp đỡ lẫn nhau. Bài học hơm nay giúp các em mở rộng vốn từ về hữu nghị - hợp tác. Từ đĩ HS nêu lại các em thấy được tầm quan trọng của sự hữu nghị – hợp tác. Sự hữu nghị hợp tác sẽ làm cho sức mạnh con người nhân lên gấp bội b. Các hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2. Bài 1/56: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV giao việc, yêu cầu HS làm việc theo nhĩm đơi. - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - Gọi HS trình bày kết quả làm việc. - HS làm việc theo cặp. - GV và cả lớp nhận xét, GV chốt lại lời giải a)Tiếng hữu cĩ nghĩa là “bạn bè”:Hữu đúng. nghị, chiến hữu, bằng hữu, thân hữu,bạn Bài 2/56: hữu,hữu hảo. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. b) Tiếng hữu cĩ nghiã là “cĩ”: - GV giao việc, yêu cầu HS làm việc theo nhĩm Hữu hiệu ,hữu tình, hữu ích, hữu dụng. đơi. -Gọi HS trình bày kết quả làm việc. 1 HS đọc yêu cầu đề bài. - GV và cả lớp nhận xét, GV chốt lại lời giải - HS làm việc theo cặp. đúng. a/ Hợp tác, hợp nhất,hợp lực. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài 3, 4. b/ Hợp tình, phù hợp,hợp thời, hợp lệ,hợp Bài 3/52: pháp, hợp lí,thích hợp - Gọi HS đọc yêu cầu. - GV giao việc, yêu cầu HS đặt câu vào vở. - Gọi HS đọc câu văn của mình. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - 11 -
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_5_tuan_6.doc

