Giáo án tổng hợp các môn Khối lớp 3 - Tuần 17
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn Khối lớp 3 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án tổng hợp các môn Khối lớp 3 - Tuần 17

LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 17 Thứ Môn Tiết Tên bài dạy Chào cờ Tập đọc 33 Mồ Côi xử kiện (KNS) THỨ HAI K/C 17 Mồ Côi xử kiện 10 /12/2012 TOÁN 81 Tính giá trị của biểu thức (tt) Đạo đức 17 Biết ơn thương binh, liệt sĩ (Tiết 2) (KNS C/tả 33 Nghe - viết : Vầng trăng quê em (GDMT) Toán 82 Luyện tập Linh hoat 31 Tiết 1: Đọc truyện : Rơm tháng mười THỨ BA Linh hoat 17 Tiết 2 ; điền khuyết .So sánh 11/12/2012 Linh hoat Tiết 3:Tập viết văn Tập đọc 34 Anh đom đóm Toán 83 Luyện tập chung THỨ TƯ LTVC 17 Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào ? 12/12/2012 Dấu phẩy. (GDMT) TNXH 33 .Ôn tập HKI Chính tả 34 Nghe - viết : Âm thanh thành phố Toán 84 Hình chữ nhật Thủ công 17 .Cắt, dán chữ : VUI VẺ THỨ NĂM 13/12/2012 Linh hoat Toán tiết 1 Linh hoat Toán tiết 2 Linh hoat Ôn KT tổng quát TLV 17 Viết về thành thị, nông thôn (GDMT). TOÁN 85 Hình vuông THỨ SÁU TNXH 34 14/12/2012 T/V 17 Ôn chữ hoa : N SHTT TIEÁT 1 1 điền ở tiết trước GV nhận xét Bài mới: Bài 1 : Điền vần oc hoặc ooc xe rơ – moóc, đàn ác – coóc – đê – ông, quần soóc, sọc , sóc GV nhận xét ghi điểm Bài 2/ 82: Điền vào chỗ trống Bài 2 : 1 HS đọc yêu cầu bài 2a / tr hay ch Bài 3: Thảo luận nhóm,làm vào vở quả trứng , chim sẻ, màu trắng, chú, tròn, trái, HS gạch chân các sữ vật so sánh chân, chú, chạy. 2bTiếng có vần ac hoặc at Bác bầu báct bí Báct bí bát canh ,thật mát a/ nằm, rải b/bước, vỗ cánh, quạt, gáy. c/ ăn, la, mắng d/ bay lên, Đại diện nhóm tự viết kết quả vào a bảng sau Hoạt đông Đặt Từ so Hoạt động điểm sánh Nằm ` La liệt như Rải Vỗ cánh Nhẹ như Quạt mát nhàng Vừa ăn La như Mắng lũ gà quàng bay Lên như Viên đá GV hướng dẫn sửa bài HS đổi vở kiểm tra Gv nhẫn xét tiết học ---------------------------------------------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN Tiết 3 Viết một đoạn văn ( 5-7 câu )về một con mương ( hoặc con lạch con kênh ,dòng sông ) mà em biết I/ Mục tiêu: HS chọn và kể lại nói ý nghĩa của một trong hai câu chuyện Xếp các bộ phận câu II. Đồ dùng: III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A – Bài cũ: TOÁN TIẾT 1 I. Mục tiêu: 1- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số. II. Đồ dùng: - SGK, bảng phụ để HS thực hiện bài tập. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh * Kiểm tra sách vở. Hoạt động 1: Giới thiệu bài. Hoạt động 2: Luyện tập: Chủ yếu HS tự luyện tập dưới hình thức Bài 1/ 85: Viết số thích hợp vào ô trống (theo học tập cá nhân. mẫu) * Bài 1:Bảng con Số lớn 16 24 36 32 35 35 Số bé 4 3 6 4 5 7 Số lớn hơn số 12 21 30 28 30 28 bé bao nhiêu đơn vị ? Số lớn gấp 4 8 6 8 7 5 mấy lần số bé ? Bài 2: HS làm bảng lớp Bài 2/ 85: Số? - 7 36 : 6 = 6 + 5 = 11 – 4 = 7 - 2 36 : 3 =12 -4 = 8 : 4 =2 - 3 36 -12 =24 : 2 =12 : 4 =3 * Bài 3 : HSslàm vào vở Bài 3/ 85: Bài giải Số lần bao gạo gấp túi gạo là: 45 : 5 = 9 ( lần ) Bài 4: Đáp số : 9 lần Gọi 1 HS lên bảng làm Bài 4/ 86: - GV theo dõi HS bảng con Bài giải Chu vi hình tứ giác ABCD là : Củng cố - Dặn dò: 4 + 5 + 6 + 7 = 22 ( cm ) - Về nhà xem lại bài. Đáp số : 22 cm TOÁN TIẾT 2 I. Mục tiêu: Ôn các bảng chia và nhân HS biết cách tính các số có ba chữ số có nhớ và nhẩm nhẩm I. Mục tiêu: 2- Ôn lại kiến thức của 2 bài tập 2 tiết trướcvà 1 số bài tập nâng cao II. Đồ dùng: - SGK, bảng phụ để HS thực hiện bài tập. III. Hoạt động dạy - học: 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài mới: GV giới thiệu Luyện tập thực hành Phần 1: Ôn lại các bài tập ở 2 tiết trước Gọi HS sữa bài của tiết trước HS lên bảng sửa lại các từ GV nhận xét Bài 2 : 1 HS đọc yêu cầu bài Tìm x X : 5 = 11 X = 11x 5 X = 55 X : 4 = 6 X = 6 x 4 X =24 Bài 3HS đọc yêu cầu bài :GV hướng dẫn sửa bài Tìm số có hai chữ số ,biết tích của hai số đó là 48 HS giải toán vào vở trong đó có một số là 6 HS đổi vở kiểm tra Số còn lại của số đó là Gv nhẫn xét tiết học 48 : 6 = 8 Số đó là 86 hoặc 68 chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS. -3 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu. VD: Bác này vào quán của tôi / hít hết -HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong mùi thơm lợn quay, / gà luộc, /vịt rán, / bài. HS đặt câu với từ bồi thường. mà không trả tiền.// Nhờ Ngài xét -YC 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước cho.//. lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. -HS trả lời theo phần chú giải SGK. - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm. -HS đặt câu: -Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng - Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. theo yêu cầu của giáo viên: -YC lớp đồng thanh (nếu cần) -Mỗi nhóm 3 học sinh, lần lượt từng HS b) Hướng dẫn tìm hiểu bài: đọc một đoạn trong nhóm. -Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp - 2 nhóm thi đọc nối tiếp. Hỏi: Câu chuyện có những nhân vật nào -HS đồng thanh theo tổ. ? -Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì -1 HS đọc, lớp theo dọi SGK. ? -Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi. -Về tội bác vào quán hít mùi thơm của -Theo em, nếu ngửi hương thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả thức ăn trong quán có phải trả tiền tiền. không? Vì sao? -2 – 3 HS phát biểu ý kiến. -Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân ? -Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng -Lúc đó, Mồ Côi hỏi bác thế nào? cơm nắm. Tôi không mua gì cả. -Mồ Côi hỏi bác có hít hương thơm của -Bác nông dân trả lời thế nào? thức ăn trong quán không? -Bác nông dân thừa nhận là có hít mùi -Khi bác nông dân nhận có hít mùi thơm của thức ăn trong quán. hương của thức ăn trong quán. Mồ Côi -Bác nông dân phải bồi thường, đưa hai phân thế nào ? mươi đồng để quan toà phân xử. -Thái độ của bác nông dân thế nào khi -Bác giãy nảy lên: Tôi có đụng chạm gì nghe lời phân xử ? đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả -Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 tiền đồng bạc đủ 10 lần ? -Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền - Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên toà? 20 đồng. (2 x 10 = 20) -Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền: Một bên “hít mùi thịt“, một bên - Như vậy, nhờ sự thông minh, tài trí “nghe tiếng bạc“. Thế là công bằng. chàng Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông -Hai HS ngồi cạnh nhau thou luận theo dân thật thà. Em hãy thử đặt tên khác cặp để đặt tên khác cho câu chuyện. cho truyện? -Vị quan toà thông minh. Vì câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài trí của của Mồ Côi trong việc xử kiện. Phiên toà đặc biệt vì cách xử của Mồ Côi bày ra thật * Luyện đọc lại: đặc biệt. Kẻ tham lam. -GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước -HS theo dõi GV đọc. lớp. -2 HS đọc. -Gọi HS đọc các đoạn còn lại. Sau đó -4 HS tạo thành một nhóm và luyện đọc TOÁN: TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo) I/ Mục tiêu: ➢ Biết tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc ( ) và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này . II/Đồ dùng dạy – học : ➢ Bảng phụ. SGK. III/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra bài tiết trước: -3 HS lên bảng làm BT. - Nhận xét-ghi điểm: 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa -Nghe giới thiệu. lên bảng. b. Hướng dẫn tính giá trị của các biểu thức đơn giản có dấu ngoặc -Viết lên bảng hai biểu thức: 30 + 5 : 5 và (30 + 5) : 5 -HS thảo luận và trình bày ý kiến -YC HS suy nghĩ để tìm cách tính của mình. giá trị của hai biểu thức trên. -BT thứ nhất không có dấu -YC HS tìm điểm khác nhau giữa ngoặc, BT thứ hai có dấu ngoặc. hai biểu thức. -HS nêu cách tính giá trị của BT -Giới thiệu: Chính điểm khác nhau thứ nhất. này dẫn đến cách tính giá trị của hai biểu thức khác nhau. -Nêu cách tính giá trị của biểu thức -HS nghe giảng và thực hiện tính có chứa dấu ngoặc “Khi tính giá trị giá trị của BT. của biểu thức có chứa dấu ngoặc (30 + 5) : 5 = 35 : 5 thì trước tiên ta phải thực hiện các = 7 phép tính trong ngoặc”. -Giá trị của hai biểu thức khác -YC HS SS giá trị của BT trên với nhau. BT: 30 + 5 : 5 = 31 -Vậy khi tính giá trị của BT, chúng ta cần XĐ đúng dạng của BT đó, sau đó thực hiện các phép tính -HS nêu cách tính và thực hành đúng thứ tự. tính. -Viết lên bảng BT: 3 x (20 – 10) 3 x (20 – 10) = 3 x 10
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_lop_3_tuan_17.doc