Giáo án tổng hợp các môn Khối lớp 3 - Tuần 19

doc 53 trang leduong 25/08/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn Khối lớp 3 - Tuần 19", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án tổng hợp các môn Khối lớp 3 - Tuần 19

Giáo án tổng hợp các môn Khối lớp 3 - Tuần 19
 Kế hoạch bài dạy Tuần 19 
 LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 19
 Thứ Mơn Tiết Tên bài dạy
 Chào cờ 7
 Tập đọc 13 Trận bĩng dưới lịng đường (.KNS)
THỨ HAI K/C 7 Trận bĩng dưới lịng đường .
 01/ 10/2012 TỐN 31 Bảng nhân 7 .
 Đạo đức 7 Quan tâm chăm sĩc ơng bà ,cha mẹ , anh chị em. 
 (KNS)
 C/tả 13 TC: Trận bóng dưới lòng đường.
 Tốn 32 Luyện tập 
 Linh hoat Tiết 1: Đọc truyện : Tài thơ của cậu bé Đơn
THỨ BA Linh hoat Tiết 2 ; điền khuyết .So sánh
 02-/10 2012 Linh hoat Tiết 3:Tập viết văn
 Tập đọc 14 Bận ( KNS)
 Tốn 33 Gấp 1 số lên nhiều lần 
THỨ TƯ LTVC 7 Ơn tập về từ chỉ hoạt động trạng thái –so sánh
 03 /10/2012 TNXH 14 Hoạt động thần kinh .(KNS)
 Chính tả 14 (NV) Bận 
 Tốn 34 Luyện tập
THỨ NĂM Thủ cơng 7 Gấp cắt dán ngôi sao 5 cánh và HCN .(T1)
 04/ 10/2012 
 Linh hoat Tốn tiết 1 
 Linh hoat Tốn tiết 2
 Linh hoat Ơn KT tổng quát
 TLV 7 (NK) Khơng nở nhìn –tổ chức cuộc họp (KNS)
 TỐN 35 Bảng chia 7 .
 THỨ SÁU TNXH 14 Hoạt động thần kinh (TT) (KNS)
 05/10/2012 T/V 7 Ôn chữ hoa E ,E
 SHTT 7
 Cuối tuần 
 1 TUẦN 13
A. Tiếng Việt: TIẾT 1
 2. a) Làm muối. 
 b) vất vả, cơ cực, phải dang mình trong nắng cháy da thịt.
 c) Làm nền, đắp bờ, dẫn nước, dang mình trong nắng giĩ.
 d) Vì nắng càng to, bỏ nhiều cơng, muối càng mau kết tinh.
 e) Mồ hơi, nước mắt và cơng sức của người làm muối.
 3. a) Hạt muối là nước biển kết tinh.
 b) Ơng nội Tuấn là người làm nghề muối.
 TIẾT 2
 1. Mùi mít, huýt sáo, huýt sáo, tíu tít.
 2. a) ra, răng, giữa, dính, dệt, ra, dài, dẻo.
 b) Ở, những, nhỏ, để, chỗ, để, chỉ, đã, thể.
 3. Nối: bố- tía Củ lạc- đậu phộng 
 anh cả-anh hai lợn – heo 
 trẻ con – con nít cá lĩc- cá quả 
 bắt nạt- ăn hiếp vào- vơ 
 thơn- ấp chiều chuộng- cưng chiều
 4.a) cây bút
 b) hộp diêm
 c) dứa
 TIẾT 3
 1. Dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm than, dấu chấm hỏi, dấu chấm.
 2. Quê em ở phố biển miền Trung đầy nắng và giĩ.
 Biển mênh mơng xa tít tận chân trời. Từng cánh buồm nhấp nhơ trên sĩng. Những 
 đợt sĩng ầm ầm xơ bãi, tung bọt trắng xố. Hàng dương, hàng dừa ven biển nghiêng mình 
 trong giĩ. Cảnh vật nơi đây được thay đổi sắc màu nhiều lần trong ngày.
 Quê hương em đẹp như một bức tranh nhiều màu sắc. Em yêu nơi đây tha thiết. 
 Nĩ đã gắn liền với tuổi thơ của em.
 TỐN TIẾT 1
 I. Mục tiêu:
 1- Biết cách đọc, viết, so sánh các số cĩ ba chữ số.
 II. Đồ dùng: 
 - SGK, bảng phụ để HS thực hiện bài tập.
 III. Hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* Kiểm tra sách vở.
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
 Hoạt động 2: Luyện tập: Chủ yếu HS tự 
luyện tập dưới hình thức học tập cá nhân.
* Bài 1:Bảng con . Viết( theo mẫu) : luyện tập dưới hình thức học tập cá nhân.
* Bài 1:Gọi HS đọc nối tiếp - HS nêu yêu cầu của bài.
 -HS làm miệng 
 1. Tính nhẩm:
 9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x 3 = 27 
 9 x 4 = 36 9 x 7 = 63 9 x 9 = 81 
 9 x 8 = 72 9 x 2 = 18 9 x 1 = 9 
 9 x 0 = 0 9 x 10 = 90 0 x 9 = 0 
* Bài 2: HS làm bảng lớp a) 9 x 3 + 15 = 27 + 15= 42
- GV theo dõi HS làm 
 b) 9 x 6 – 39 = 54 – 39 = 15 
Bài 3: Tính 86g + 58g = 144g 
HS làm vào vở 9 g x 5 = 45 g 
 86g – 58g = 28g 
 8g x 7 = 56g
 25g + 18g – 15g = 28g 
 63g: 3 = 21g
B 4:Gọi HS đọc đề bài: 4. a) Số gam mì chính đã dùng:
 200 x 4 = 800 (g)
 b) Số gĩi mì chính cịn lại :
 6 - 4 = 2 ( gĩi)
 Số gĩi mì chính đã dùng gấp số mì 
 chính cịn lại:
 4 : 2 = 2 (lần)
 Đáp số: 2 lần
Bài 5: 5. C. 600g
 Củng cố - Dặn dị:
- Về nhà xem lại bài
 Thứ hai ,ngày 03 tháng 01 năm 2013
 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
 HAI BÀ TRƯNG (KNS)
I/ MỤC TIÊU : 
 TẬP ĐỌC
➢ Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ ; bước đầu biết 
 đọc với giọng phù hợp với diễn biến của truyện.
➢ Hiểu nội dung :Ca ngợi tinh thần bất khuất chống giặc ngoại xâm của Hai 
 Bà Trưng và nhân dân ta (trả lời được các câu hỏi SGK) .
➢ KNS: Lắng nghe tích cực. Tư duy sáng tạo .
 KỂ CHUYỆN
 ➢ Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ . 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC : 
 - SGK
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh đến nơi khác cĩ tổ chức;....... HS đặt câu 
với từ: cuồn cuộn, hành quân,...
-Treo bản đồ hành chính Việt Nam và giới -Mỗi nhĩm 4 học sinh, lần lượt từng 
thiệu về vị trí thành Luy Lâu là vùng đất HS đọc một đoạn trong nhĩm.
thuộc huyện Thuận Thành tỉnh Bắc Ninh. - 2 nhĩm thi đọc nối tiếp.
Mê Linh là một huyện của tỉnh Vĩnh Phúc.
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước -Cả lớp đọc đồng thanh.
lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. 
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhĩm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhĩm. -1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
-Yêu cẩu lớp đồng thanh đoạn 3 của bài. -Chúng chém giết dân lành, cướp hết 
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài: ruộng nương màu mỡ. Chúng bắt dân 
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời ta lên rừng săn thú lạ, xuống biển mị 
câu hỏi: ? Nêu những tội ác của giặc ngọc trai, bao người bị thiệt mạng vì 
ngoại xâm đối với nhân dân ta ? hổ báo, cá sấu, thuồng luồng.
 - Hai Bà Trưng rất giỏi võ nghệ và 
 nuơi chí lớn giành lại non sơng.
 -Vì Hai Bà Trưng yêu nước, thương 
-Hai Bà Trưng cĩ tài và cĩ chí lớn như thế dân, căm thù giặc đã gây bao tội ác 
nào? cho dân lại cịn giết chết ơng Thi Sách 
 là chồng của bà Trưng Trắc.
-Yêu cầu HS thảo luận nhĩm đơi trả lời : -Hai Bà Trưng mặc áo giáp phục thật 
Vì sao Hai Bà Trưng khởi nghĩa? đẹp bước lên bành voi. Đồn quân 
 rùng rùng lên đường. Giáo lao, cung 
 nỏ, rìu búa, khiên mộc cuồn cuộn tràn 
-Hãy tìm những chi tiết nĩi lên khí thế của theo bĩng voi ẩn hiện của Hai Bà 
đồn quân khởi nghĩa? Trưng, tiếng trống đồng dội lên, đập 
 vào sườn đồi, theo suốt đướng hành 
 quân.
 -Vì Hai Bà Trưng là người lãnh đạo 
 nhân dân ta giải phĩng đất nước, là hai 
-Vì sao bao đời nay nhân dân ta tơn kính vị nữ anh hùng chống giặc ngoại xâm 
Hai Bà Trưng? đầu tiên trong lịch sử nước nhà.
 -HS theo dõi GV đọc.
3)Thực hành : Luyện đọc lại: - HS tự luyện đọc. 
-GV chọn đoạn 3 và đọc trước lớp. 
-Yêu cầu HS chọn một đoạn mà em thích -4 HS đọc và trả lời theo câu hỏi. Lớp 
để luyện đọc. nghe và nhận xét.
-Yêu cầu 4 HS đọc đoạn mình thích trước - HS bình chọn bạn đọc hay nhất .
lớp, khi HS đọc xong GV hỏi HS vì sao 
em chọn đọc đoạn đĩ? -1 HS đọc yêu cầu : Dựa vào các tranh 
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. sau, kể lại từng đoạn câu chuyện Hai 
 KỂ CHUYỆN Bà Trưng.
a. Xác định yêu cầu:
-Treo các tranh minh hoạ truyện Hai Bà -1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét.
Trưng. Gọi 1 HS đọc yêu cầu SGK. -Từng cặp HS kể.
b. Kể mẫu: -Nêu mục tiêu giờ học . -SH làm theo hướng dẫn của GV, sau 
b. Giới thiệu số cĩ bốn chữ số: đĩ trả lời: Mỗi tấm bìa cĩ 10 cột. Mỗi 
 * VD: số 1423. cột cĩ 10 ơ vuơng. Mỗi tấm bìa cĩ 
-GV cho HS lấy ra 1 tấm bìa (như hình vẽ 100 ơ vuơng.
SGK), rồi quan sát, nhận xét cho biết mỗi 
tấm bìa cĩ mấy cột? Mỗi cột cĩ mấy ơ HS quan sát sử dụng phép đếm thêm 
vuơng? Mỗi tấm bìa cĩ bao nhiêu ơ vuơng? từ 100, 200, 300,.... 1000 trả lời: 
-Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi Nhĩm thứ nhất cĩ 1000 ơ vuơng.
nhận xét để biết: Mỗi tấm bìa cĩ 100 ơ -....cĩ 400 ơ vuơng.
vuơng, nhĩm thứ nhất cĩ 10 tấm bìa, vậy 
nhĩm thứ nhất cĩ bao nhiêu ơ vuơng? -....cĩ 20 ơ vuơng.
-Nhĩm thứ hai cĩ 4 tấm bìa như thế vậy 
nhĩm thứ hai cĩ bao nhiêu ơ vuơng?
-Nhĩm thứ ba chỉ cĩ hai cột, mỗi cột cĩ 10 ơ -...cĩ 3 ơ vuơng.
vuơng vậy nhĩm thứ ba cĩ bao nhiêu ơ -...Cĩ 1000, 400, 20 và 3 ơ vuơng.
vuơng?
- Nhĩm thứ tư cĩ mấy ơ vuơng?
-Như vậy trên hình vẽ cĩ bao nhiêu ơ vuơng 
tất cả? -HS quan sát trên bảng và lắng nghe 
-GV cho HS quan sát bảng các hàng, từ hàng GV giảng bài.
đơn vị, đến hàng chục, hàng trăm, hàng 
nghìn. GV hướng dẫn HS nhận xét, chẳng -Là số cĩ bốn chữ số.
hạn: coi 1 là một đơn vị thì ở hàng đơn vị cĩ -Kể từ trái sang phải: Chữ số 1 chỉ 
3 đơn vị, ta viết 3 ở hàng đơn vị; coi 10 là một nghìn, chữ số 4 chỉ bốn trăm, 
một chục thì ở hàng chục cĩ 2 chục, ta viết 2 chữ số 2 chỉ hai chục, chữ số 3 chỉ ba 
ở hàng chục; coi 100 là một trăm thì ở hàng đơn vị.
trăm cĩ 4 trăm, ta viết 4 ở hàng trăm; coi -HS thực hiện.
1000 là một nghìn thì ở hàng nghìn cĩ 1 
nghìn, ta viết 1 ở hàng nghìn. -HS nĩi trước lớp.
-GV nêu: Số gồm 1 nghìn, 4 trăm, 2 chục, 3 
đơn vị được viết và đọc như thế nào? (Ghi 
bảng)
-GV hướng dẫn HS phân tích số 1423.
-Số 1423 là số cĩ mấy chữ số?
-Em hãy phân tích số 1423 từ trái sang phải? 
-Cho HS chỉ vào từng chữ số rồi nêu tương 
tự như trên (theo thứ tự từ hàng nghìn đến 
hàng đơn vị hoặc ngược lại hoặc chỉ vào bất 
cứ một trong các chữ số của số 1423 để HS 
nĩi).
-GV cho thêm một vài số cĩ bốn chữ số để 
HS phân tích. (VD: 1467, 3579, 5560,...)
3/ Luyện tập -1 HS nêu yêu cầu bài tập.
Bài 1: -HS làm bài, nhận xét .
-GV hướng dẫn HS nêu bài mẫu (tương tự 
như bài học) rồi cho HS tự làm và chữa bài. - HS nêu yêu cầu của bài.
Bài 2: 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_lop_3_tuan_19.doc