Giáo án tổng hợp các môn Khối lớp 4 - Tuần 2

doc 56 trang leduong 08/09/2025 130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn Khối lớp 4 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án tổng hợp các môn Khối lớp 4 - Tuần 2

Giáo án tổng hợp các môn Khối lớp 4 - Tuần 2
 Thứ hai, ngày 27 tháng 8 năm 2012
 Chào cờ
 ______________________
 Sáng Tiết 3 TẬP ĐỌC 
 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
 ( KNS )
 I. MỤC TIÊU
 - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức 
 bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối.
 - Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn ( trả lời được các 
 CH trong SGK ).
 - Biết thương yêu, giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn.
 * KNS: Thể hiện sự cảm thông ; Xác định giá trị ; Tự nhận thức về bản 
 thân.
 II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 - Tranh minh họa truyện trong SGK. 
 - Giấy khổ to viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn đọc. 
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động HS
 A. Kiểm tra bài cũ. 
 - Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm - HS đọc và trả lời câu hỏi của GV. 
 - GV nhận xét ghi điểm 
 B. Dạy bài mới. 
 1/ Khám phá: 
 - Yêu cầu HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh.
 - GV nêu: Đây là bức tranh minh họa nơi 
 trận địa của bọn nhện. Dế Mèn đang giơ 
 tay chỉ và bọn nhện đang chạy cuống 
 cuồng. Vậy Dế Mèn đã làm gì với bọn 
 nhện để thực hiện lời hứa của mình ? 
 Hôm nay chúng ta sẽ học tiếp bài Dế 
 Mèn bênh vực kẻ yếu.
 2/ Kết nối:
 * HĐ1: Luyện đọc
 - GV hướng dẫn chia đoạn + Đoạn 1 : 4 dòng đầu
 + Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo
 + Đoạn 3 : Phần còn lại
 - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 
 - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và ngắt 
 Trang 1 
 danh hiệu nào trong số các danh hiệu sau hợp cho Dế Mèn
 đây: võ sĩ , tráng sĩ , chiến sĩ , hiệp sĩ, - HS trình bày kết quả 
 dũng sĩ, anh hùng 
 - GV chốt : Các danh hiệu trên đều có 
 thể đặt cho Dế Mèn nhưng thích hợp 
 nhất là danh hiệu hiệp sĩ vì Dế Mèn đã 
 hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào 
 hiệp để chống lại áp bức bất công che 
 chở bênh vực kẻ yếu 
 3/ Thực hành: 
 - Bài văn ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì ? - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa 
 hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực 
 chị Nhà Trò yếu đuối. 
 - GV chốt lại, ghi bảng. - 1 vài HS nhắc lại.
 * Luyện đọc diễn cảm
 - 3 HS đọc, mỗi em 1 đoạn. Cả lớp 
 nhận xét để tìm ra giọng đọc 
 - GV hướng dẫn HS tìm được giọng đọc 
 phù hợp với nội dung bài. 
 - GV chọn đoạn cho HS luyện đọc - Đoạn: Từ trong hốc đá  các vòng 
 vây đi không? 
 + GV đọc mẫu. - HS nghe và theo dõi SGK.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - 3 HS thi đọc, cả lớp nhận xét, bình 
 chọn bạn đọc diễn cảm.
 - GV nhận xét.
 4/ Vận dụng:
 - HS nêu lại ý nghĩa bài
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về tìm đọc truyện Dế Mèn 
 phiêu lưu kí và chuẩn bị bài: Truyện cổ 
 nước mình. 
 Tiết 6 TOÁN
 CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU :
 - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề 
 - Biết viết và đọc các số có tới sáu chữ số 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 - Phóng to bảng ( trang 8 SGK ) bảng từ, các thẻ số có ghi 100000 , 10000
 1000 , 10 , 1 , các tấm ghi các chữ số 1, 2 , 3 , .9 có trong bộ đồ dùng 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 Trang 3 
làm SGK. - HS nêu kết quả.
 - HS nhận xét.
- GV nhận xét và chốt : Biết cách đọc số 
và viết số có 6 chữ số.
 Hoạt động 3 : ● Bài 3 - HS đọc yêu cầu.
- GV viết từng số lên bảng và yêu cầu HS - HS đọc các số: 96315, 796315, 
đọc số. 106315, 106827.
 - HS nhận xét. 
- GV nhận xét và chốt : Biết đọc các số có 
6 chữ số.
 Hoạt động 4 : ● Bài 4 - HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu 1HS làm bảng phụ, cả lớp - 1 HS làm bảng phụ
làm vở. - HS làm bài vào vở
 ● a/ 63 115
 ● b/ 723 936
 - HS nhận xét.
- GV nhận xét và chốt : Biết viết các số có 
6 chữ số.
 4/ Củng cố , dặn dò :
- GV đọc cho HS viết các số có sáu chữ - 783 4006 ; 926 007 ; 203 600
số vào bảng con.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
 Tiết 2 ĐẠO ĐỨC
 TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP ( tiết 2 )
 ( KNS )
I. MỤC TIÊU :
 - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. 
 - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi 
người yêu mến.
 - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS
 - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
 ● KNS: Kĩ năng tự nhận thức; Kĩ năng bình luận, phê phán; Kĩ năng làm chủ 
bản thân.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
 - Đồ dùng dạy học: sách giáo khoa.
 - Các mẫu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 A. Kiểm tra bài cũ :
 Trang 5 
 Chiều Tiết 2 LỊCH SỬ 
 LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU :
 - Nêu được các bước sử dụng bản đồ : đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm 
đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.
 - Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản : nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng 
trên bản đồ ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao 
nguyên, đồng bằng, vùng biển.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Bản đồ địa lý tự nhiên
 - Bản đồ hành chính Việt Nam. 
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 A. Kiểm tra bài cũ : 
 - Bản đồ là gì ? Nêu một số yếu tố của - HS trả lời.
 bản đồ ?
 B. Bài mới :
 1/ Giơí thiệu bài :
 2/ Cách sử dụng bản đồ:
 * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
 - GV yêu cầu HS dựa vào kiến thức của 
 bài trước để trả lời câu hỏi
 + Tên bản đồ cho ta biết điều gì? - Tên bản đồ cho ta biết khu vực và
 những thông tin chủ yếu của khu vực đó 
 được thể hiện trên bản đồ.
 - GV treo bản đồ địa lý Việt Nam. 
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi.
 câu hỏi :
  Học sinh lên chỉ đường biên giới - Học sinh lên bảng chỉ và giải thích. 
 phần đất liền của Việt Nam với nước - HS theo dõi và nhận xét.
 láng giềng và giải thích vì sao lại biết 
 đó là đường biên giới quốc gia ?
 - GV nhận xét chốt ý.
 - GV hỏi :
 ● Nêu các bước sử dụng bản đồ? - Đọc tên bản đồ.
 - Xem chú giải.
 - Tìm đối tượng lịch sử hoặc địa lý dựa 
 vào ký hiệu.
 3/ Thực hành
 * Hoạt động 2 : Thực hành theo 
 nhóm
 Trang 7 
 Trèo lên rừng xanh
 Chạy quanh sườn núi
 Một mình thui thủi
 Ta ngồi ta chơi
 Ghi lại các cặp tiếng bắt vần với nhau trong bài đồng dao trên vào nhóm 
 thích hợp trong bảng sau:
 Vần giống nhau hoàn toàn Vần giống nhau không hoàn 
 toàn
 dao – sao, cắt - chặt, chặt – chặt, sắc – cắt
 cành – xanh, thui – thủi, núi – thủi
 _____________________
 Thứ ba , ngày 28 tháng 8 năm 2012
 Sáng Tiết 2 CHÍNH TẢ (Nghe viết) 
 MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC 
 I. MỤC TIÊU : 
 - Nghe- viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng qui định
 - Làm đúng bài tập 2 và BT 3b
 - Có ý thức rèn luyện để viết đúng chính tả và viết chữ đẹp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. 
 - 3 tờ phiếu ghi nội dung bài tập 2. 
 - VBT Tiếng Việt tập 1. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 A. Kiểm tra bài cũ. 
 - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ có - 2 HS lên bảng, cả lớp viết vào bảng con. 
vần an/ ang 
 - GV nhận xét và sửa bài. 
 B. Dạy bài mới. - HS nghe giới thiệu. 
 1/ Giới thiệu bài: 
 2/ Hướng dẫn HS nghe viết. 
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi SGK. 
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn và nêu - HS đọc thầm và nêu từ khó:Vinh 
những tên riêng cần viết hoa, từ ngữ dễ Quang, Chiêm Hóa, Đoàn Trường 
viết sai. Sinh, Hanh, Tuyên quang; khúc khuỷu, 
 gập ghềnh, liệt 
 - Cho HS phân tích từ khó và luyện viết - HS phân tích từng từ và luyện viết vào 
từ khó. bảng con. 
 Trang 9 

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_lop_4_tuan_2.doc