Giáo án tổng hợp các môn Khối lớp 5 - Tuần 11

doc 35 trang leduong 11/11/2025 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn Khối lớp 5 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án tổng hợp các môn Khối lớp 5 - Tuần 11

Giáo án tổng hợp các môn Khối lớp 5 - Tuần 11
 LỊCH BÁO GIẢNG 
 TUẦN XI
 Từ ngày 03 / 11 / 2008 đến ngày 07 / 11 / 2008
 Thứ Môn Tiết Tên bài dạy
 CC 11
 T.Đ 21 Chuyện một khu vườn nhỏ
 T.2
 Toán 51 Luyện tập 
03/11
 Đ.Đ 11 Thực hành giữa HKI
 K.H 21 Ôn tập : Con người và sức khỏe
 LT&C 21 Đại từ xưng hô
 Toán 52 Trừ hai số thập phân
 T.3
 C.Tả 11 Nghe – viết : Luật bảo vệ môi trường
04/11
 KT 11 Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn (T.1)
 NGLL
 T.Đ 22 Tiếng vọng
 T.4 Toán 53 Luyện tập 
05/11 K.H 22 Tre, mây, song 
 K.C 11 Người đi săn và con nai.
 TLV 21 Trả bài tả cảnh
 T.5 Toán 54 Luyện tập chung
06/11 LT&C 22 Quan hệ từ 
 L.S 11 Ôn tập
 TLV 22 Luyện tập làm đơn 
 T.6 Toán 55 Nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
07/11 Đ.L 11 Lâm nghiệp và thủy sản 
 SHCN 11 Tuần XI
 - 1 - hồng nhạt hoắt, xòe những lá nâu rõ to
- Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, - Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công 
Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? nhà mình cũng là vườn.
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3 .
- “Đất lành chim đậu” là như thế nào? - Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về 
 đậu, sẽ có người tìm đến làm ăn.
 c. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm .
 GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 3 theo cách phân vai 
( người dẫn chuyện, Thu và ông ). Chú ý đọc phân biệt lời bé Thu, lời của ông ; nhấn 
giọng các từ ngữ hé mây, phát hiện, sà xuống, săm soi, mổ mổ, rỉa cánh, vội, vườn, cầu 
viện, đúng là, hiền hậu, đúng rồi, đất lành chim đậu .
 3. Củng cố – dặn dò : 
 - Về nhà có ý thức làm cho môi trường sống xung quanh gia đình mình luôn sạch, 
đẹp, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện .
 - Chuẩn bị bài Tiếng vọng .
 ____________________________________________
 Toán . Tiết 51
 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
 - Kĩ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính 
bằng cách thuận tiện nhất .
 - So sánh các số thập phân – Giải bài toán với các số thập phân.
 - Rèn HS nắm vững và vận dụng nhanh các tính chất cơ bản của phép cộng. Giải bài tập 
về số thập phân nhanh, chính xác.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 
II. Đồ dùng dạy – học :
 + GV: Phấn màu, bảng phụ. 
 + HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học :
 A. Kiểm tra bài cũ :
 - HS lần lượt sửa bài 3 /52 
 - GV nhận xét và cho điểm.
 B. Bài mới :
 1. Giới thiệu bài : Trong tiết toán học này chúng ta cùng làm các bài luyện tập về 
phép cộng các số thập phân .
 2. Luyện tập :
 Bài 1 . 1/ 
- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và a) 15,32 b) 27,05 
thực hiện tính cộng nhiều số thập phân. 1 + 41,69 + 9,38
 - 3 - THỰC HÀNH GIỮA HKI
 ________________________________________
 Khoa học . Tiết 21
 ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE 
 ( Tiết 2 ) 
I. Mục tiêu:
 - Xác định được giai đọan tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người từ lúc 
mới sinh đến khi trưởng thành. Khắc sâu đặc điểm của tuổi dậy thì.
 - Vẽ hoặc viết được sơ đồcach1 phòng tránh các bệnh: Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, 
viêm não, viêm gan A và HIV/ AIDS.
 - Nhận ra được bệnh kể trên lây lan thành dịch như thế nào.
 - Vận động các em vẽ tranh phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện (hoặc xâm hại 
trẻ em hoặc HIV/ AIDS, hoặc tai nạn giao thông.
 - Giáo dục HS bảo vệ sức khỏe và an toàn cho bản thân và cho mọi người.
II. Đồ dùng dạy – học : 
 - GV: Các sơ đồ trong SGK.
 Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng.
 - HS : SGK. 
III. Các hoạt động dạy – học :
 A. Kiểm tra bài cũ :
 - GV bốc thăm số hiệu, chọn HS trả bài.
 + Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì?
 + Dựa vào sơ đồ đã lập ở tiết trước, trình bày lại cách phòng chống bệnh (sốt rét, 
sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan B, nhiễm HIV/ AIDS)? 
 - Giáo viên nhận xét, cho điểm.
 B. Bài mới : 
 1. Giới thiệu bài : Trong tiết học khoa học hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập về con 
người và sức khỏe .
 2. Ôn tập :
 a. Hoạt động 1 : Trò chơi “Bắt tay lây bệnh” .
Bước 1: Tổ chức hướng dẫn. Lần thứ nhất: đi bắt tay 2 bạn rối ghi 
- GV chọn ra 2 HS (giả sử 2 em này mắc tên các bạn đó (đề rõ lần 1).
bệnh truyền nhiễm), GV không nói cho • Lần thứ hai: đi bắt tay 2 bạn khác rồi ghi 
cả lớp biết và những ai bắt tay với 2 HS tên các bạn đó (đề rõ lần 2).
sẽ bị “Lây bệnh”. • Lần thứ 3: đi bắt tay 2 bạn khác nữa rồi 
- Yêu cầu HS tìm xem trong mỗi lần ai ghi tên các bạn đó (đề rõ lần 3).
đã bắt tay với 2 bạn này.
- HS đứng thành nhóm những bạn bị 
bệnh.
Bước 2: Tổ chức cho HS thảo luận. + Qua trò chơi, các em rút ra nhận xét gì 
 - 5 - 1. Giới thiệu bài : Các em đã được tìm hiểu về khái niệm đại từ, cách sử dụng đại 
từ. Bài học hôm nay giúp các em hiểu về đại từ xưng hô, cách sử dụng đại từ xưng hô 
trong viết và nói .
 2. Giảng bài :
 a. Hoạt động 1 : Tìm hiểu ví dụ .
 Bài 1 . 1/ 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài 
- GV lần lượt hỏi để HS phân tích ví dụ .
 + Đoạn văn có những nhân vật nào ? + Đoạn văn có các nhân vật : Hơ Bia, cơm 
 và thóc gạo .
 + Các nhân vật làm gì ? + Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau. Thóc 
 gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng .
 + Những từ nào được in đậm trong đoạn + Những từ : Chị, chúng tôi, ta, các 
văn trên ? ngươi, chúng .
 + Những từ đó dùng để làm gì ? + Những từ đó dùng để thay thế cho Hơ 
 Bia, thóc gạo, cơm .
 + Những từ nào chỉ người nghe ? + Những từ chỉ người nghe : Chị, các 
 người .
 + Những từ nào chỉ người hay vật được + Những từ chỉ người hay vật được nhắc 
nhắc tới ? tới : chúng .
- GV kết luận . - Những từ chị, chúng tôi, ta, các ngươi, 
 chúng trong đoạn trên được gọi là đại từ 
 xưng hô. Đại từ xưng hô được người nói 
 dùng để tự chỉ mình hay người khác khi 
 giao tiếp .
 Bài 2 . 2/ 
- GV nêu yêu cầu của bài. + Cơm : lịch sự, tôn trọng người nghe.
- Yêu cầu HS tìm những đại từ theo 3 + Hơ-bia : kiêu căng, tự phụ, coi thường 
ngôi: 1, 2, 3 – Ngoài ra đối với người Việt người khác, tự xưng là ta, gọi cơm các 
Nam còn dùng những đại từ xưng hô nào ngươi.
theo thứ bậc, tuổi tác, giới tính 
- GV kết luận . - 1 số đại từ chỉ người để xưng hô: chị, 
 anh, em, cháu, ông, bà, cụ 
 Bài 3 . 3/ 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập . - Với thầy cô : xưng là em, con 
- GV lưu ý HS tìm những từ để tự xưng Với bố mẹ : xưng là con .
và những từ để gọi người khác. Với anh, chị, em : xưng là em, anh, (chị) 
 Với bạn bè : xưng là tôi, tớ, mình, 
- GV kết luận . - Để lời nói đảm bảo tính lịch sự cần lựa 
 - 7 - - Bước đầu có kiõ năng trừ hai số thập phân và vận dụng kiõ năng đó trong giải bài 
toán có nội dung thực tế.
 - Giáo dục HS yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào cuộc sống. 
II. Đồ dùng dạy – học :
 + GV: Phấn màu, bảng phụ. 
 + HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
 A. Kiểm tra bài cũ : 
 - HS sửa bài 3, 4/ 52 (SGK) .
 - GV nhận xét và cho điểm .
 B. Bài mới :
 1. Giới thiệu bài : Trong tiết học toán này chúng ta cùng học về phép trừ hai số 
thập phân và vận dụng phép trừ hai số thập phân để giải các bài toán có liên quan .
 2. Giảng bài :
 a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai số thập phân .
- Hướng dẫn HS đổi về đơn vị . 4, 29 m = 429 cm
 1, 84 m = 184 cm
- HS tự đặt tính về phép trừ 2 số tự nhiên 429
 - 184
 245 ( cm)
 245 cm = 2, 45 m
 Nêu cách trừ hai số thập phân. 4, 29
 - 1, 84
 2, 45 (m)
- HS tự nêu kết luận như SGK. Ghi nhớ : Muốn trừ một số thập phân cho 
- HS nhắc lại cách đặt tính và tính trừ hai một số thập phân ta làm như sau :
số thập phân. + Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các 
- Yêu cầu HS thực hiện bài b. chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với 
- Yêu cầu HS nêu ghi nhớ . nhau .
- GV kết luận . + Trừ như trừ các số tự nhiên .
 + Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các 
 dấu phẩy của số bị trừ và số trừ .
 b. Hoạt động 2 : Luyện tập – thực hành .
 Bài 1 . 1/ 
- HS đọc đề và làm bài . a) b) c) 
 68,4 46,8 50,81
 - 25,7 - 9,34 - 19,256
 42,7 37,46 31,554
 Bài 2 . 2/ 
 - 9 - a. Hoạt động 1 : Trao đổi về nội dung bài viết .
- 2 HS đọc đoạn luật .
 + Điều 3, khoản 3 trong Luật bảo vệ môi + Điều 3, khoản 3 trong Luật bảo vệ môi 
trường có nội dung là gì ? trường nói về hoạt động bảo vệ môi 
 trường, giải thích thế nào là hoạt động 
 bảo vệ môi trường . 
 b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết từ khó .
- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết - môi trường, phòng ngừa, ứng phó, suy 
chính tả . thoái , tiết kiệm, thiên nhiên , 
- HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm 
được .
 c. Hoạt động 3 : Viết chính tả .
 - Nhắc HS chỉ xuống dòng ở tên điều khoản và khái niệm “Hoạt động môi 
trường” đặt trong ngoặc kép .
 - GV đọc cho HS viết .
 d. Hoạt động 4 : Soát lỗi, chấm bài .
 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả :
 Bài 2 .
- HS đọc yêu cầu đề bài .
- Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng trò chơi bốc thăm tìm từ .
a)
 Lắm – nắm Lấm – nấm Lương – nương Lửa – nửa 
 Thích lắm – cơm Lấm tấm – cái nấm Lương thiện-nương Đốt lửa – một nửa ; 
 nắm ; quá lắm – ; lấm lem – nấm rẫy lương tâm – vạt ngọn lửa – nửa vời ; 
 nắm tay ; lắm điều rơm ; lấm bùn – nương lửa đạn – nửa đời ; 
 – nắm cơm ; lắm lời nấm đất ; lấm mực Lương thiện–cô lửa binh – nửa nạc 
 – nắm tóc . – nấm đầu . nương lương thực – nủa mỡ ; lửa trại – 
 nương tay lương nửa đường.
 bổng-nương dâu 
b)
 Trăn – trăng Dân – dâng Răn – răng Lượn – lượng 
Con trăn – vầng Người dân – dâng Răn đe – răng sóng lượn– lượng 
trăng trăn trở – lên dân chủ – dâng miệng răn mình – vàng
trăng mật trăn trối hiến dân cư – hiến răng cưa răn ngừa lượn lờ – rộng 
– trăng non dâng nhân dân – – răng nanh lượng haut lượn – 
 kính dâng lượng thứ .
 Bài 3 . 3/ 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập . a) Một số từ láy âm đầu n : na ná, nai nịt, 
- HS thi tìm từ theo nhóm . nài nỉ, năn nỉ, nao nao, nao nức, náo nức, 
 - 11 -

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_lop_5_tuan_11.doc