Giáo án tổng hợp các môn Khối lớp 5 - Tuần 8
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn Khối lớp 5 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án tổng hợp các môn Khối lớp 5 - Tuần 8
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN VIII Từ ngày 15 / 10 /2007 đến ngày 19 / 10 / 2007 Thứ Môn Tiết Tên bài dạy CC 8 T.Đ 15 Kì diệu rừng xanh T.2 Toán 36 Số thập phân bằng nhau 15/10/07 Đ.Đ 8 Nhớ ơn tổ tiên (tt) MT 8 Mẫu vẽ có dạng hình LT&C 15 Mở rộng vốn từ : Thiên nhiên Toán 37 So sánh số thập phân T.3 C.Tả 8 Nghe – viết : Kì diệu rừng xanh 16/10/07 K.H 15 Phòng bệnh viêm gan A HN 8 Bài 8 T.Đ 16 Trước cổng trời Toán 38 Luyện tập T.4 K.C 8 Kể chuyện đã nghe, đã đọc 17/10/07 L.S 8 Xô viết – Nghệ Tĩnh TD 15 Đội hình đội ngũ – trò chơi . AV 15 Lesson 6 : My classmate (T.3) TLV 15 Luyện tập tả cảnh. Toán 39 Luyện tập chung T.5 K.H 16 Phòng tránh HIV / AIDS 18/10/07 Đ.L 8 Dân số nước ta K.T 8 Nấu cơm (tt) TLV 16 Luyện tập tả cảnh (Dựng đoạn, mở đoạn) Toán 40 Viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân Luyện tập về từ nhiều nghĩa T.6 LT&C 16 Động tác vươn thở và tay – Trò chơi 19/10/07 TD 16 AV 16 Lesson 7 : You and me SHCN 8 Tuần VIII - 1 - của vương quốc những người tí hon với những đền đài, miếu mạo, cung điện lúp xúp dưới chân . + Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật + Những liên tưởng ấy làm cảnh vật trong đẹp thêm như thế nào ? rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích . + Những muơn thú trong rừng được miêu + Những con vượn bạc má ơm con gọn ghẽ tả như thế nào ? chuyền nhanh như tia chớp. Những con chồn sĩc với chùm lơng đuơi to đẹp vút qua khơng kịp đưa mắt nhìn theo. Những con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng . + Sự cĩ mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì + Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của cho cảnh rừng ? muơng thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy những điều bất ngờ và kì thú . + Vì sao rừng khộp được gọi là “giang + Vì cĩ rất nhiều màu vàng : lá vàng, con sơn vàng rợi ” ? mang vàng, nắng vàng . - GV giảng: Vàng rợi là màu vàng ngời sáng, rực rỡ, đều khắp và rất đẹp mắt. Rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi là do sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một khơng gian rộng lớn, lá vàng như cảnh mùa thu ở trên cây và rải thành thảm dưới gốc, những con mang cĩ màu lơng vàng, nắng cũng rực vàng,tất cả tạo nên một giang sơn vàng rợi + Hãy nĩi cảm nghĩ của em đọc bài văn + Bài văn cho em thấy cảnh rừng rất đẹp và trên? muốn đi tham quan rừng . Đọc bài văn em thấy tác giả thật khéo léo khi miêu tả vẻ đẹp của rừng . Đọc bài văn em thấy tác giả là người yêu rừng đến kì lạ thì mới cĩ thể quan sát và miêu tả như vậy . - GV nêu nội dung chính . - Bài văn cho ta thấy tình cảm yêu mến, 2 HS nhắc lại, sau đĩ cả lớp ghi vào vở . ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp kì GV ghi nội dung chính của bài . thú của rừng . c. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm . - 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài . Chú ý thể hiện đúng nội dung từng đoạn : + Đoạn 1 : Cảnh vật được miêu tả qua 1 loạt liên tưởng - đọc khoan thai, thể hiện thái độ ngỡ ngàng, ngưỡng mộ . + Đoạn 2 : Đọc nhanh hơn ở những câu miêu tả hình ảnh thoắt ẩn, thoắt hiện của muơng thú . + Đoạn 3 : Đọc thong thả ở những câu cuối miêu tả vẻ thơ mộng của cánh rừng trong sắc vàng mênh mơng . - GV chọn đoạn 1 để luyện đọc diễn cảm . GV đọc mẫu và yêu cầu HS luyện đọc theo cặp . - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm ( 3 – 5 HS thi đọc ) . 3. Củng cố - dặn dị : - GV nhận xét tiết học . - 3 - 0,90 . - GV nêu vấn đề : Trong ví dụ trên ta đã - Khi viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải biết 0,90 = 0,9. Vậy khi viết thêm chữ số 0 phần thập phân của số 0,9 ta được số 0,90 ở bên phải phần thập phân của số 0,90 ta là số bằng với số 0,9 . được một số như thế nào so với số này ? - Qua bài tốn trên, em hãy cho biết một số - Khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân cĩ chữ số 0 ở bên phải phần thập thập phân của 1 số thập phân thì được số phân thì khi bỏ số thập phân đĩ đi thì được thập phân bằng nĩ . 1 số như thế nào ? - Dựa vào kết luận hãy tìm các số thập - 0,9 = 0,90 = 0,900 = 0,9000 . phân bằng với 0,9000 ; 8,75000 ; 12,000 . 8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000 . - GV nghe và viết bảng . 12 = 12,0 = 12,00 = 12,000 . * Nhận xét 2 . - GV hướng dẫn HS nêu các ví dụ minh họa cho các nhận xét đã nêu ở trên . (tương tự nhận xét 1) * Hoạt động 2: HDHS làm bài tập Phương pháp: Động não, thực hành, quan sát, đàm thoại Bài 1 . 1/ - HS tự làm bài rồi sửa bài . a)7,800 = 7,8 ; 64,9000 = 64,9 3,0400 = 3,04 ; b) 2001,300 = 2001,3 35,020 = 35,02 ; 100,0100 = 100,01 . Bài 2 . 2/ - Tương tự bài 1 . a)5,612 ; 17,2 = 17,200 480,59 = 480,590 ; 24,5 = 24,500 80,01 = 80,010 ; 14,678 . Bài 3 . 3/ - HS làm bài miệng . - Các bạn Lan và Mỹ viết đúng, vì : 100 1 0,100 = = 1000 10 10 1 0,100 = = . 100 10 1 Và 0,100 = 0,1 = . 10 1 - Bạn Hùng viết sai vì đã viết 0,100 = . 100 1 Nhưng thực ra 0,100 = . 10 4. Củng cố - dặn dị : - 5 - lịng nhớ ơn các vua Hùng đã cĩ cơng dựng nước. Thể hiện tinh thần “Uống nước nhớ nguồn”, “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây” . - GV nhận xét và kết luận. * Chúng ta phải nhớ đến ngày Giỗ Tổ vì các vua Hùng đã cĩ cơng dựng nước . Ngày nay, cứ vào ngày 10/3 (âm lịch), nhân dân ta lại làm lễ giỗ Tổ Hùng Vương ở khắp nơi. Long trọng nhất là ở đền Hùng Vương. 2. Hoạt động 2 : Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dịng họ . ( Bài tập 2 SGK ) . Phương pháp: Thuyết trình, đ. thoại - Mời các em lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình. - 1 số HS hoặc nhĩm HS trình bày . - HS cả lớp trao đổi, nhận xét . - GV khen HS đã chuẩn bị tốt phần sưu tầm . - Em có tự hào về các truyền thống đó không? Vì sao? - Em cần làm gì để xứng đáng với các truyền thống tốt đẹp đó? - Nhận xét, bổ sung Với những gì các em đã trình bày thầy tin chắc các em là những người con, người cháu ngoan của gia đình, dòng họ mình. - 2 HS đọc lại phần Ghi nhớ trong SGK . 3. Họat động 3 : Củng cố . - Tìm ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề biết ơn tổ tiên. - Thi đua 2 dãy, dãy nào tìm nhiều hơn thắng. - GV nhận xét – tuyên dương. 4. Củng cố - dặn dị : - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: “Tình bạn” _______________________________________________________________________ ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... - 7 - ra . * Hoạt động 2: Xác định từ chỉ các sự vật, hiện tượng thiên nhiên. Phương pháp: Giảng giải, hỏi đáp + Tổ chức cho HS học tập cá nhân Bài 2 . 2/ - HS làm việc theo nhĩm, gạch chân dưới + Lên thác xuống ghềnh : Gặp nhiều gian các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên cĩ nan vất vả trong cuộc sống . trong các câu tục ngữ . + Gĩp giĩ thành bão : Tích nhiều cái nhỏ sẽ thành cái lớn . - Tổ chức cho HS học thuộc các câu thành + Nước chảy đá mịn : Kiên trì, bền bỉ thì ngữ, tục ngữ . việc lớn cũng làm xong . + Khoai đất lạ, mạ đất quen : Khoai phải trồng ở đất lạ, mạ phải trồng ở đất quen mới tốt Bài 3 . 3/ - HS hoạt động nhĩm thảo luận tìm từ và + Tả chiều rộng : bao la, mênh mơng, bát ghi vào phiếu . ngát, thênh thang, vơ tận, bất tận, - Đặt câu ( miệng ) với từng từ mà nhĩm + Tả chiều dài (xa) : (xa) tít tắp, tít, muơn tìm được . trùng, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngát (dài) dằng dặc, lê thê, + Tả chiều cao: chĩt vĩt, chất ngất, vịi vọi, vời vợi, + Tả chiều sâu : hun hút, thăm thẳm, hoăm hoắm, - Đặt câu : Biển rộng mênh mơng . Chúng tơi đi đã mỏi chân, nhìn phía trước, con đường vẫn dài dằng dặc . Bầu trời cao vời vợi . Cái hang này sâu hun hút . Bài 4 . 4/ - Tìm từ : - HS thực như BT3, tổ chức HS tìm từ tiếp + Tả tiếng sĩng : ì ầm, ầm ầm, rì rào, lao nối. Nhĩm nào tìm được nhiều từ, nhanh là xao, thì thầm, nhĩm thắng cuộc . + Tả làn sĩng nhẹ : lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, trườn lên, bị lên, đập nhẹ lên, + Tả đợt sĩng mạnh : cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, dữ dội, khủng khiếp, - Đặc câu : + Tiếng sĩng vỗ vào bờ ầm ầm . + Những làn sĩng nhẹ trường lên (đập nhẹ ) lên bờ cát . + Những đợt sĩng hung dữ xơ vào bờ, cuốn trơi tất cả mọi thứ trên bãi biển . 3. Củng cố - dặn dị : - 9 -
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_cac_mon_khoi_lop_5_tuan_8.doc

