Giáo án tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 23
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 23
Trường Tiểu Học Long Tân Năm học: 201 - 201 Khối 2 LỊCH BÁO GIẢNG NĂM HỌC: 201 -201 Tuần lễ thứ 23 - Từ ngày / đến ngày tháng năm 201 Thứ Buổi Tiết Môn Tiết Tên bài dạy PPCT 1 Chào cờ Sinh hoạt dưới cờ Tuần 23 2 Toán 111 Số bị chia- Số chia- Thương HAI Sáng 3 Ngoại ngữ 4 Tập đọc 68 Bác sĩ sói *KNS 5 Tập đọc 69 Bác sĩ sói *KNS /1 1 NGLL 23 Chiều 2 Âm nhạc 3 Đạo đức 23 Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại *KNS 1 Thể dục 2 Toán 112 Bảng chia 3 BA Sáng 3 Kể chuyện 23 Bác sĩ sói *KNS 4 Chính tả 45 Bác sĩ sói (nghe viết) 5 Ôn tập TV /1 1 Thực hành TV Tiết 1 Chiều 2 Linh hoạt 3 Linh hoạt 1 Toán 113 Một phần ba 2 Tập đọc 67 Nội qui đảo khỉ *GDBVMT TƯ Sáng 3 Luyện từ và câu 23 Từ ngữ về... Đặt và trả lời câu hỏi Như thế nào? 4 Thủ công 23 Ôn tập chủ đề: Phối hợp gấp, cắt, dán 5 Ôn tập Toán /1 1 ATGT 5 Hiệu lệnh của CSGT và biển báo hiệu GTĐB Chiều 2 Thực hành Toán Tiết 1 3 Ôn tập Toán 1 Thể dục 2 Chính tả 46 Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. NĂM Sáng 3 Tập viết 23 Chữ hoa T 4 Toán 114 Luyện tập 5 Ôn tập TV /1 1 Thực hành TV Tiết 2 Chiều 2 Linh hoạt 3 Linh hoạt 1 Toán 115 Tìm một thừa số của phép nhân SÁU 2 TNXH 23 Ôn tập: Xã hội Sáng 3 Mỹ thuật 4 Ngoại ngữ /1 5 Tập làm văn 23 Đáp lời khẳng định. Viết nội qui *KNS 1 Thực hành Toán Tiết 2 Chiều 2 Thực hành TV Tiết 3 3 Sinh Hoạt Tuần 23 GV : Trần Thị Thanh Tâm 1 Lớp: 2 Trường Tiểu Học Long Tân Năm học: 201 - 201 - GV nêu rõ thuật ngữ “thương” 3 là thương - Kết quả của phép tính chia (3) gọi là thương. Phép SBC Số chia Thương - GV có thể ghi lên bảng: chia - GV nhận xét . 10 : 2 = 1 : 2 = 18 : 2 = 20 : 2 = Hoạt động 2: Thực hành - HS lặp lại. Bài 1: HS thực hiện (theo mẫu ở SGK) - GV phát bảng phụ - GV nhận xét - HS lặp lại. Số bị chia Số chia Thương 6 : 2 = 3 Thương - Bạn nhận xét. Bài 2: Ở mỗi cặp phép nhân và chia, HS tìm kết HS thực hiện chia nhẩm rồi viết vào sgk quả của phép tính rồi viết vào vở. Chẳng hạn: 2 x 6 = 3 2 x 4 = 2 x 5 = 2 x 6 = 6 : 2 = 3 8 : 2 = 10 : 2 = 12 : 2 = - GV nhận xét. - HS nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Bảng chia 3 * Rút kinh nghiệm: Tiết : Tập đọc PPCT : 67 & 68 BÁC SĨ SÓI (KNS) I. Mục tiêu bài học - Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn. Nghỉ hơi đúng chỗ. - Hiểu ND : Sói gian ngoan bày mưu lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. * KNS: HS biết cách chọn biện pháp, ra quyết định giải quyết vấn đề. HS biết cần phải bình tĩnh tránh căng thẳng. II. Phương tiện dạy học: - GV: Tranh minh họa bài tập đọc . Bảng phụ - HS: SGK, bút. III. Tiến trình dạy học GV : Trần Thị Thanh Tâm 3 Lớp: 2 Trường Tiểu Học Long Tân Năm học: 201 - 201 ngựa? thấy ngựa là thèm rỏ dãi. - Vì thèm rỏ dãi mà Sói quyết tâm lừa Ngựa để - Sói đã đóng giả làm bác sĩ đang đi khám ăn thịt, Sói đã lừa Ngựa bằng cách nào? bệnh để lừa Ngựa. - Ngựa đã bình tĩnh giả đau ntn? - Khi phát hiện ra Sói đang đến gần. Ngựa biết là cuống lên thì chết bèn giả đau, lễ phép nhờ “bác sĩ Sói” khám cho cái chân sau đang bị đau. - Em hãy tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá. - Khi vừa thấy Sói cúi xuống đúng tầm, Ngựa liền tung một cú đá trời giáng, làm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra. - 1 HS đọc bài. - Yêu cầu HS đọc câu hỏi 5. - HS thảo luận - GV phân nhóm 3 HS . -ĐD nhóm trình bày + Chọn tên là Sói và Ngựa vì đây là hai nhân vật chính của truyện. + Chọn tên là Lừa người lại bị người lừa vì tên này thể hiện nội dung chính của truyện. + Chọn tên là Chú Ngựa thông minh vì câu chuyện ca ngợi sự thông minh nhanh trí của Ngựa. - Qua cuộc đấu trí của Sói và Ngựa, câu chuyện - Qua câu chuyện Sói lừa Ngựa không muốn gửi đến chúng ta bài học gì? thành lại bị Ngựa dùng mưu trị lại, tác giả c 2: Luyện đọc lại muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh đối GV tổ chức cho HS đọc lại bài theo hình thức phó với những kẻ độc ác, giả nhân, giả phân vai. nghĩa. - GV nhận xét - Luyện đọc lại bài. 4. vận dụng - HS trả lời. - GV nhận xét tiết học. - Bạn nhận xét. - Dặn dò HS về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài mới. * Rút kinh nghiệm: CHIỀU Tiết : Ngoài giờ lên lớp PPCT : 23 Chủ điểm: Em yêu Tổ quốc Việt Nam HÁT VỀ QUÊ HƯƠNG ĐẤT NƯỚC GV : Trần Thị Thanh Tâm 5 Lớp: 2 Trường Tiểu Học Long Tân Năm học: 201 - 201 I. Mục tiêu bài học - Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại.VD : Biết chào hỏi và tự giới thiệu, nói năng rõ ràng , lễ phép, ngắn gọn, nhấc và đặtđiện thoại nhẹ nhàng. - Biết xử lý một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại. *KNS:HS có kĩ năng nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự trong giao tiếp với người khác. II. Chuẩn bị GV: Kịch bản Điện thoại cho HS chuẩn bị trước. Phiếu thảo luận nhóm. HS: SGK, vở, bút. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ: Thực hành - Yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không - HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc đồng tình. không đồng tình: + Với bạn bè người thân chúng ta nói lời đề nghị, - Sai yêu cầu vì như thế là khách sáo. + Nói lời đề nghị, yêu cầu làm ta mất thời gian. - Sai + Biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự là tự trọng và - Đúng tôn trọng người khác. - GV nhận xét. 3. Bài mới a) Khám phá: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại b) Kết nối Hoạt động 1: Quan sát mẫu hành vi - Yêu cầu HS đóng vai diễn lại kịch bản có - HS đóng vai diễn lại kịch bản có mẫu hành vi đã chuẩn bị. mẫu hành vi đã chuẩn bị. Kịch bản: Tại nhà Hùng, hai bố con đang ngồi nói chuyện với nhau thì chuông điện thoại reo. Bố Hùng nhấc ống nghe: Bố Hùng: Alô! Tôi nghe đây! Minh: Alô! Cháu chào bác ạ, cháu là Minh, bạn của Hùng, bác làm ơn cho cháu gặp Hùng với ạ! Bố Hùng: Cháu chờ một chút nhé. Hùng: Chào Minh, tớ Hùng đây, có chuyện gì vậy? Minh: Chào cậu, tớ muốn mượn cậu quyển sách Toán nâng cao. Nếu ngày mai cậu không cần dùng GV : Trần Thị Thanh Tâm 7 Lớp: 2 Trường Tiểu Học Long Tân Năm học: 201 - 201 - Biết giải bài toán có một phép chia Kỹ năng: Thực hành chia 3. Thái độ: Tính đúng nhanh, chính xác II. Chuẩn bị - GV: Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. - HS: Vở, bút, SGK. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ: Số bị chia – Số chia – Thương. - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - Từ 1 phép nhân, viết 2 phép chia tương 2 x 4 = 8 4 x 3 = 12 ứng và nêu tên gọi của chúng. 8 : 2 = 4 12 : 3 = 4 - GV nhận xét. 8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 3. Bài mới Giới thiệu: Bảng chia 3. Hoạt động 1: Giúp HS: Lập bảng chia 3. 1. Giới thiệu phép chia 3 - Ôn tập phép nhân 3 - GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn. (như SGK) - Hỏi: Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn; 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? - HS đọc bảng nhân 3 a) Hình thành phép chia 3 - Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm HS trả lời và viết phép nhân 3 x 4 = 12. Có có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm ? 12 chấm tròn. b) Nhận xét: HS trả lời rồi viết 12 : 3 = 4. Có 4 tấm bìa. - Từ phép nhân 3 là 3 x 4 = 12 ta có phép chia 3 là 12 : 3 = 4. - HS tự lập bảng chia 3 - Từ 3 x 4 = 12 ta có 12 : 4 = 3 HS đọc và học thuộc bảng chia cho 3. 2. Lập bảng chia 3 3 : 3 = 1 18 : 3 = 6 GV cho HS lập bảng chia 3 (như bài học 104) 6 : 3 = 2 21 : 3 = 7 - Hình thành một vài phép tính chia như trong 9 : 3 = 3 24 : 3 = 8 SGK bằng các tấm bìa có 3 chấm tròn như 12 : 3 = 4 27 : 3 = 9 trên, sau đó cho HS tự thành lập bảng chia. 15 : 3= 5 30 : 3 = 10 Tổ chức cho HS đọc và học thuộc bảng chia 3. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS tính nhẩm. - GV gọi - HS tiếp nối nhau nêu kết quả . 6 : 3 = 3 : 3 = 15 : 3 = GV : Trần Thị Thanh Tâm 9 Lớp: 2
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_23.docx

