Giáo án tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 26
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 26
Trường Tiểu Học Long Tân Năm học: 201 - 201 Khối 2 LỊCH BÁO GIẢNG NĂM HỌC: 201 -201 Tuần lễ thứ 26 - Từ ngày / đến ngày tháng năm 201 Thứ Buổi Tiết Môn Tiết Tên bài dạy PPCT 1 Chào cờ Sinh hoạt dưới cờ Tuần 26 2 Toán 126 Luyện tập HAI Sáng 3 Ngoại ngữ 4 Tập đọc 76 Tôm càng và cá con *KNS 5 Tập đọc 77 Tôm càng và cá con *KNS /2 1 NGLL 26 Chiều 2 Âm nhạc 3 Đạo đức 26 Lịch sự khi đến nhà người khác *KNS 1 Thể dục 2 Toán 127 Tìm số bị chia BA Sáng 3 Kể chuyện 26 Tôm càng và cá con 4 Chính tả 51 Vì sao cá không biết nói (tập chép). 5 Ôn tập TV /2 1 Thực hành TV Tiết 1 Chiều 2 Linh hoạt 3 Linh hoạt 1 Toán 128 Luyện tập 2 Tập đọc 78 Sông Hương TƯ Sáng 3 Luyện từ và câu 26 Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy 4 Thủ công 26 Làm dây xúc xích trang trí 5 Ôn tập Toán /2 1 ATGT 8 Đi bộ và qua đường an toàn. Chiều 2 Thực hành Toán Tiết 1 3 Ôn tập Toán 1 Thể dục 2 Chính tả 52 Sông Hương (nghe viết). NĂM Sáng 3 Tập viết 26 Chữ hoa X 4 Toán 129 Chu vi hình tam giác, chu hình tứ giác 5 Ôn tập TV /2 1 Thực hành TV Tiết 2 Chiều 2 Linh hoạt 3 Linh hoạt 1 Toán 130 Luyện tập. SÁU 2 TNXH 26 Một số loài cây sống dưới nước *KNS. Sáng 3 Mỹ thuật 4 Ngoại ngữ /2 5 Tập làm văn 26 Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển*KNS 1 Thực hành Toán Tiết 2 Chiều 2 Thực hành TV Tiết 3 3 Sinh Hoạt Tuần 26 GV : Trần Thị Thanh Tâm 1 Lớp: 2 Trường Tiểu Học Long Tân Năm học: 201 - 201 - GV nhận xét - Quyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30 - GV nhận xét phút 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học, dặn dò HS. - Chuẩn bị bài mới. * Rút kinh nghiệm: Tiết : Tập đọc PPCT : 76 & 77 TÔM CÀNG VÀ CÁ CON (KNS) I. Mục tiêu bài học :Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý, bước đầu biết đọc trôi chảy được toàn bài. Hiểu ND : Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng. Tôm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít. * KNS :HS biết xác định được giá trị của bản thân và người khác II. Phương tiện dạy học - GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ . - HS: SGK. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hát 2. Bài cũ Bé nhìn biển. - 3 HS đọc thuộc và trả lời câu hỏi - GV gọi . . - Nhận xét HS. 3. Bài mới a) Khám phá: Tôm Càng và Cá Con. b) Kết nối b 1: Luyện đọc - HS theo dõi sgk . a) Đọc mẫu - HS tiếp nối nhau đọc từng câu - GV đọc mẫu . - HS rút từ khó - Yêu cầu HS đọc từng câu. trân trân, lượn, nắc nỏm, ngoắt, quẹo, b) Luyện phát âm nó lại, phục lăn, vút lên, đỏ ngầu, lao - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. tới, uốn đuôi, áo giáp, - GV viết lên bảng - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn c) Luyện đọc đoạn - HS nhìn bảng phụ đọc - Nêu yêu cầu luyện đọc từng đoạn Chào Cá Con. Bạn cũng ở sông này - GV gọi . sao?// (giọng ngạc nhiên) GV : Trần Thị Thanh Tâm 3 Lớp: 2 Trường Tiểu Học Long Tân Năm học: 201 - 201 * Rút kinh nghiệm: CHIỀU Tiết : Ngoài giờ lên lớp PPCT : 26 TRÒ CHƠI “ĐI CHỢ” I. Mục tiêu hoạt động: - GDHS tình cảm yêu quý, quan tâm giúp đỡ mẹ. II. Quy mô hoạt động: - Tổ chức theo quy mô lớp. III. Phương tiện dạy học: - Một giỏ đi chợ - Khoảng sân rộng để chơi. IV. Các bước tiến hnh: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: - GV phổ biến trò chơi để HS nắm. - Cách chơi: Cả lớp đứng thành vòng tròn. Đầu tiên một HS cầm giỏ chạy quanh vòng tròn, vừa chạy vừa hô: Đi chợ, đi chợ. Mọi người còn lại đồng thanh: Mua gì, mua gì? HS cầm giỏ hô: Mua cá cho mẹ/ Mua cam cho mẹ/ Mua mít cho mẹ rồi đưa giỏ cho một bạn khác, bạn đó cầm giỏ chạy và hô: Đi chợ, đi chợ. Cứ như vậy trò chơi tiếp tục cho đến hết thời gian. - Luật chơi: Bạn nào cầm giỏ mà không chạy ngay là phạm luật. - Tổ chức chơi thử - Tổ chức chơi thật. - Thảo luận khi chơi: + Trò chơi nhắc ta điều gì? + Em có đi chợ giúp mẹ chưa? - GV nhận xét, kết luận: Chúng ta ai cũng yêu quý mẹ, quan tâm và muốn giúp đỡ mẹ của mình. Các em hãy học chăm, học giỏi, lớn thật nhanh để có thể đi chợ mua đồ cho mẹ, giúp đỡ mẹ trong cuộc sống hàng ngày. - Dặn chuẩn bị: Kể về một ngày của mẹ em. - Nhận xét tiết học./. GV : Trần Thị Thanh Tâm 5 Lớp: 2 Trường Tiểu Học Long Tân Năm học: 201 - 201 cùng lớp với Trâm. An xin lỗi bác rồi mới hỏi bác xem Trâm có nhà không? - An dặn Tuấn điều gì? - An dặn Tuấn phải cư xử lịch sự, nếu không biết thì làm theo những gì An làm. - Khi chơi ở nhà Trâm, bạn An đã cư xử ntn? - An nói năng nhẹ nhàng. Khi muốn dùng đồ chơi của Trâm, An đều xin phép Trâm. - Vì sao mẹ Trâm lại không giận Tuấn nữa? - Vì bác thấy Tuấn đã nhận ra cách cư xử của mình là mất lịch sự và Tuấn đã được An nhắc nhở, chỉ cho cách cư xử lịch sự. - Em rút ra bài học gì từ câu chuyện? - Cần cư xử lịch sự khi đến nhà người GV tổng kết hoạt động và nhắc nhở: các em khác chơi. phải luôn lịch sự khi đến chơi nhà người khác như thế mới là tôn trọng chính bản thân mình. b 3: Liên hệ thực tế - -Yêu cầu HS nhớ lại những lần mình đến nhà - Một số HS kể trước lớp. người khác chơi và kể lại cách cư xử của mình lúc đó. - Nhận xét từng tình huống mà bạn đưa - -Yêu cầu cả lớp theo dõi và phát biểu ý kiến về ra xem bạn cư xử như thế đã lịch sự tình huống của bạn sau mỗi lần có HS kể. chưa. Nếu chưa, cả lớp cùng tìm cách - -Khen ngợi các em đã biết cư xử lịch sự khi đến cư xử lịch sự. chơi nhà người khác và động viên các em chưa biết cách cư xử lần sau chú ý hơn để cư xử sao cho lịch sự. c 1: Thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà người khác? - HS thảo luận nhóm. - GV phân nhóm 3HS. -ĐD nhóm trình bày. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả. + Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà. + Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà. - Dặn dò HS ghi nhớ các việc nên làm và + Nói năng, nhẹ nhàng, rõ ràng. không nên làm khi đến chơi nhà người + Xin phép chủ nhà trước khi muốn sử dụng khác để cư xử cho lịch sự. hoặc xem đồ dùng trong nhà. c2: Xử lí tình huống. - Các việc không nên làm: - Phát phiếu học tập và yêu cầu HS làm bài + Đập cửa ầm ĩ. trong phiếu. + Không chào hỏi mọi người trong nhà. - Yêu cầu HS đọc bài làm của mình. + Chạy lung tung trong nhà. GV : Trần Thị Thanh Tâm 7 Lớp: 2 Trường Tiểu Học Long Tân Năm học: 201 - 201 - GV nêu: Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông? - HS trả lời: Có 3 ô vuông. - GV gợi ý để HS tự viết được: - HS tự viết 6 : 2 = 3 6 : 2 = 3 Số bị chia Số chia Thương Số bị chia Số chia Thương - Yêu cầu HS nhắc lại: số bị chia là 6; số chia là - HS nhắc lại: số bị chia là 6; số 2; thương là 3. chia là 2; thương là 3. a) GV nêu vấn đề: Mỗi hàng có 3 ô vuông. Hỏi 2 hàng có tất cả mấy ô vuông? - 2 hàng có tất cả 6 ô vuông - HS trả lời và viết: 3 x 2 = 6. - HS viết: 3 x 2 = 6. - Tất cả có 6 ô vuông. Ta có thể viết: 6 = 3 x 2. - HS viết: 6 = 3 x 2. b) Nhận xét: - HS đối chiếu, so sánh - Hướng dẫn HS đối chiếu, so sánh sự thay đổi - Vài HS lặp lại. vai trò của mỗi số trong phép chia và phép - HS quan sát nhân tương ứng: 6 : 2 = 3 6 = 3 x 2 Số bị chia Số chia Thương - Số bị chia bằng thương nhân với số chia. * Giới thiệu cách tìm số bị chia chưa biết: a) GV nêu: Có phép chia x : 2 = 5 - Giải thích: Số x là số bị chia chưa biết, chia cho 2 được thương là 5. - HS quan sát cách trình bày - Dựa vào nhận xét trên ta làm như sau: - Lấy 5 (là thương) nhân với 2 (là số chia) được 10 (là số bị chia). - Vậy x = 10 là số phải tìm vì 10 : 2 = 5. Trình bày:x : 2 = 5 x = 5 x 2 x = 10 b) GV kết luận GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bị chia. - Vài HS nhắc lại qui tắc . Hoạt động 2: Thực hành Muốn tìm số bị chia ta lấy thương Bài 1: nhân với số chia. - GV gọi - HS nhẩm lần lượt nêu kết quả. - GV nhận xét - HS nhận xét Bài 2: - 2 HS làm bảng phụ. - GV phát bảng phụ - Cả lớp làm bài vào vở . - GV nx - 1 HS đọc đề bài. Bài 3: - 1 HS lên bảng làm GV : Trần Thị Thanh Tâm 9 Lớp: 2
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_26.docx

