Giáo án môn Địa lí Lớp 4 - Bài: Thành phố Hải Phòng

doc 30 trang leduong 11/11/2025 210
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Địa lí Lớp 4 - Bài: Thành phố Hải Phòng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án môn Địa lí Lớp 4 - Bài: Thành phố Hải Phòng

Giáo án môn Địa lí Lớp 4 - Bài: Thành phố Hải Phòng
 Địa lí
 THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG 
 I.MỤC TIÊU:
 Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng:
 + Vị trí: ven biển, bên bờ sông Cấm.
 + Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch,
 + Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ (lược đồ).
II.CHUẨN BỊ:
- Các bản đồ: hành chính, giao thông Việt Nam.
- Bản đồ Hải Phòng.
- Tranh, ảnh về thành phố Hải Phòng. 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
❖ Bài mới: 
 ➢ Giới thiệu bài
1.Hải Phòng – thành phố cảng.
Hoạt động1: Làm việc theo nhóm 
- GV yêu cầu các nhóm dựa vào SGK, các bản - HS dựa vào SGK, các loại bản đồ, tranh, 
đồ hành chính & giao thông Việt Nam, tranh, ảnh để thảo luận
ảnh để thảo luận theo gợi ý sau: - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo 
- Thành phố Hải Phòng nằm ở đâu? luận trước lớp
- Hải Phòng có những điều kiện tự nhiên nào - Cả lớp nhận xét.
để trở thành một cảng biển?
- Mô tả về hoạt động của cảng Hải Phòng? 
2.Đóng tàu là ngành công nghiệp 
quan trọng của Hải Phòng.
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp 
- So với các ngành công nghiệp khác, công 
 - HS dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi 
nghiệp đóng tàu ở Hải Phòng có vai trò như 
thế nào?
- Kể tên các nhà máy đóng tàu của Hải 
Phòng?
- Kể tên các sản phẩm của ngành đóng tàu ở 
Hải Phòng?
- GV bổ sung: Các nhà máy đóng tàu ở Hải 
Phòng đã đóng được những chiếc tàu lớn 
không chỉ phục vụ cho nhu cầu trong nước mà 
còn xuất khẩu. Hình 3 trong SGK thể hiện 
chiếc tàu có tải trọng lớn của nhà máy đóng 
tàu Bạch Đằng đang hạ thủy. 
3.Hải Phòng là trung tâm du lịch.
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm
- Hải Phòng có những điều kiện nào để phát - HS dựa vào SGK, tranh, ảnh, vốn hiểu 
triển du lịch? biết của bản thân, thảo luận Địa lí
 ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
 (Tích hợp: GD BVMT)
I.MỤC TIÊU:
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng 
Nam Bộ:
 + Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê 
Công và sông Đồng Nai bồi đắp.
 + Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa 
màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo.
 - Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự 
nhiên Việt Nam.
 - Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, 
sông Hậu.
 *GD BVMT: Giáo dục HS bảo vệ môi trường thiên nhiên, phòng tránh lũ lụt.
II.CHUẨN BỊ:
 Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam.
 Bản đồ đất trồng Việt Nam.
 Tranh ảnh thiên nhiên về đồng bằng Nam Bộ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
❖ Bài mới: 
▪ Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
- GV yêu cầu HS quan sát hình ở góc phải - HS quan sát hình & chỉ vị trí đồng bằng 
SGK & chỉ vị trí đồng bằng Nam Bộ. Nam Bộ.
- GV chỉ sông Mê Công trên bản đồ thiên 
nhiên treo tường & nói đây là một sông lớn 
của thế giới, đồng bằng Nam Bộ do sông Mê 
Công & một số sông khác như: sông Đồng 
Nai, sông La Ngà bồi đắp nên.
- Nêu đặc điểm về độ lớn, địa hình của đồng - HS nêu.
bằng Nam Bộ.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 
- Quan sát hình lược đồ đồng bằng Nam Bộ, - Các nhóm trao đổi theo gợi ý của SGK
hãy: - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo 
- Tìm & nêu vị trí, giới hạn của đồng bằng luận trước lớp.
Nam Bộ, vị trí của Đồng Tháp Mười, U Minh, 
Cà Mau? 
- Cho biết đồng bằng có những loại đất nào? 
Ở đâu? Những loại đất nào chiếm diện tích 
nhiều hơn?
- GV mô tả thêm về các vùng trũng ở Đồng 
Tháp Mười, U Minh, Cà Mau.
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình Địa lí
 NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
 (Tích hợp: GD BVMT)
 I.MỤC TIÊU:
 - Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ-me, chăm, Hoa.
 - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở đồng bằng 
 Nam Bộ.
 - Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa 
 đơn sơ.
 - Trang phục phổ biến ở người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và 
 chiếc khăn rằn.
 *GD BVMT: Giáo dục HS có ý thức tôn trọng thành quả lao động của người dân & 
 truyền thống văn hoá của dân tộc.
 II.CHUẨN BỊ:
 Tranh ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài cũ: Đồng bằng Nam Bộ.
Bài mới: 
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp
+ Người dân sống ở đồng bằng Nam Bộ thuộc - HS đọc SGK & trả lời
những dân tộc nào?
+ Người dân thường làm nhà ở đâu?
- GV giải thích thêm về “giống đất”: Dải đất 
hoặc dải cát cao từ 4-5 m song song với bờ 
biển, dài hàng chục km. Giồng còn dùng để chỉ 
các dải cát ven sông (giống như dải đê tự 
nhiên), hình thành do các lớp phù sa được bồi 
đắp cao dần sau mỗi kì nước lũ tràn rồi rút đi. 
Các giồng đất hai bên các sông lớn thường là 
nơi có làng xóm, dân cư đông đúc.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1 - Các nhóm thảo luận theo gợi ý
+ Nhà ở của người dân làm bằng vật liệu gì? - Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc 
+ Nhà có gì khác với nhà ở của người dân đồng trước lớp.
bằng Bắc Bộ?
+ Vì sao người dân thường làm nhà ven sông?
- GV nói thêm về nhà ở của người dân ở đồng - HS lắng nghe
bằng Nam Bộ.
- GV cho HS xem tranh ảnh về những ngôi nhà - HS xem tranh ảnh
mới xây: bằng gạch, xi măng, đổ mái hoặc lợp 
ngói để thấy sự thay đổi trong việc xây dựng 
nhà ở của người dân nơi đây.
- Giải thích vì sao có sự thay đổi này? - Đường giao thông được xây dựng, các 
 ngôi nhà kiểu mới xuất hiện ngày càng 
 nhiều, có nước sạch, ti vi, điện Địa lí
 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
 CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
 (Tích hợp: GD BVMT)
 I.MỤC TIÊU:
 - Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ-me, chăm, Hoa.
 - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở đồng bằng 
 Nam Bộ.
 - Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa 
 đơn sơ.
 - Trang phục phổ biến ở người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và 
 chiếc khăn rằn.
 *GD BVMT: Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
 II.CHUẨN BỊ:
 Tranh ảnh về sản xuất ở đồng bằng Nam Bộ.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài cũ: Người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
Bài mới: 
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hoạt động cá nhân
- HS đọc SGK, trả lời :
+ Vai trò của đồng bằng Nam Bộ trong việc - HS quan sát biểu đồ lúa, trái cây & trả lời
sản xuất lúa gạo của nước ta? - HS khác nhận xét
 + Giải thích vì sao nơi đây trồng nhiều lúa 
gạo?
 + Kể tên các loại trái cây điển hình của Nam 
Bộ?
 + Hãy cho biết lúa, gạo, trái cây ở đồng bằng 
Nam Bộ được tiêu thụ ở những đâu?
- GV mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của 
đồng bằng Nam Bộ.
+ Kể tên các công việc trong quá trình sản - HS kể: gặt lúa, tuốt lúa, xay xát gạo, 
xuất gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ? đóng gói gạo, xếp gạo lên tàu, chuyên chở 
 gạo xuất khẩu.
- GV kết luận: Đồng bằng Nam Bộ là nơi 
xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ đồng 
bằng này, nước ta trở thành một trong những 
nước xuất khẩu nhiều gạo bậc nhất thế giới.
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 
 + Dựa vào bảng số liệu trang 121, cho biết - HS quan sát bảng số liệu, trả lời câu hỏi
đồng bằng Nam Bộ chiếm bao nhiêu phần sản - HS dựa vào SGK, tranh ảnh, bản đồ ngư 
lượng thủy, hải sản của cả nước? nghiệp, vốn hiểu biết để trả lời các câu hỏi.
 + Nhận xét về vai trò của đồng bằng Nam Bộ - Đại diện nhóm trình bày kết quả trước 
trong việc sản xuất thủy, hải sản ở nước ta? lớp. Địa lí
 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
I.MỤC TIÊU:
 - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của Thành phố Hồ Chí Minh:
 + Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn.
 + Thành phố lớn nhất cả nước.
 + Trung tân kinh tế, văn hoá, khoa học lớn: các sản phẩm công nghiệp của tthành phố 
đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển.
 - Chỉ được Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ (lược đồ).
 - HS khá, giỏi:
 + Dựa vào bảng số liệu, so sánh diện tích và dân số Thành phố Hồ Chí Minh với các
 thành phố khác.
 + Biết các loại đường giao thông từ thành phố Hồ Chí Minh đi tới các tỉnh khác.
II.CHUẨN BỊ:
 - Tranh ảnh về thành phố Hồ Chí Minh
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân đồng 
bằng Nam Bộ (tt).
Bài mới: 
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Thành phố trẻ lớn nhất cả 
nước.
- Các nhóm thảo luận theo gợi ý. - Các nhóm thảo luận theo gợi ý.
+ Thành phố nằm bên sông nào? Cách biển bao - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo 
xa? luận của nhóm trước lớp.
+ Thành phố đã có bao nhiêu tuổi?
+ Trước đây thành phố còn có tên gọi là gì? 
Thành phố được vinh dự mang tên Bác từ năm 
nào?
- Quan sát hình 1, cho biết thành phố Hồ Chí 
Minh tiếp giáp những địa phương nào?
+ Từ thành phố có thể đi tới các nơi khác bằng 
phương tiện giao thông nào? Thành phố có sân 
bay quốc tế & hải cảng nào?
- GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình 
bày.
- Quan sát bảng số liệu so sánh với Hà Nội 
xem diện tích & dân số của thành phố Hồ Chí 
Minh gấp mấy lần Hà Nội?
Hoạt động 2: Trung tâm kinh tế – văn hoá – 
khoa học lớn. (Hoạt động nhóm)
+ Kể tên các ngành công nghiệp của thành phố - HS thảo luận nhóm
Hồ Chí Minh. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận 
+ Nêu những dẫn chứng thể hiện thành phố là trước lớp

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_1.doc