Giáo án tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 4
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 4
Thứ hai, ngày 12 tháng 9 năm 2016 TÂP ĐỌC- Tiết 7 NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY (KNS) I. Yêu cầu: - Đọc đúng tên người tên địa lí nước ngồi trong bài ; hiểu ý chính : Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hịa bình của trẻ em ( Trả lời được các câu hỏi 1,2 ,3 ) - Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. -GD cho học sinh biết tác hại của bom nguyên tử tới mơi trường. * KNS: Kĩ năng xác định giá trị ; thể hiện sự cảm thơng (bày tỏ sự chia sẻ , cảm thơng với những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh ảnh về thảm hoạ chiến tranh hạt nhân, về vụ nổ bom nguyên tử (nếu cĩ). - Bảng phụ viết sẵn một đoạn văn hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 nhĩm đọc phân vai vở kịch Lịng dân và trả lời câu hỏi về nội dung, ýnghĩa của vở kịch. - GV nhận xét 2. Bài mới: a. Khám phá: - GV giới thiệu tranh minh hoạ chủ điểm Cánh chim hồ bình và nội dung các bài học trong chủ điểm: bảo vệ hồ bình, vun đắp tình hữu nghị giữa các dân tộc. - Gv cho HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc H: Bức tranh vẽ ai? người đĩ đang làm gì? - Bức tranh vẽ cảnh một bé gái đang ngồi trên giường bệnh và gấp những con GV: Đây là cơ bé Xa- da- cơ Xa- Xa- ki người chim bằng giấy. Bức ảnh chụp một nhật. Bạn gấp những con chim làm gì? Các em tượng đài con chim trắng. cùng tìm hiểu để thấy được số phận đáng thương của cơ bé và khát vọng hồ bình của trẻ em tồn thế giới.( ghi bài lên bảng) b. Kết nối: Hoạt động 1: Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc tồn bài. - GV cho HS quan sát tranh Xa- da- cơ gấp sếu và - 1 HS đọc tồn bài. tượng đài tưởng niệm. - GV chia bài thành bốn đoạn: + Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản. + Đoạn 2: Hậu quả mà hai quả bom đã gây ra. - 1 - TỐN- Tiết 16: ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TỐN I. Mục tiêu: -Biết giải bài tốn liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”. - BT 1;2;3 II. Đồ dùng dạy - học: - 2 bảng phụ viết nội dung ví dụ 1/18 và bài tốn/19. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trị. 1. Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu các bước giải bài tốn: - Bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của - HS nhắc lại đề. hai số đĩ. - Bài tốn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đĩ. - GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hơm nay, chúng ta tiế tục ơn về giải tốn cĩ quan hệ tỉ lệ. b. Các hoạt động Hoạt động 1: Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ. a) Ví dụ - GV treo bảng phụ cĩ viết sẵn nội dung của ví dụ - 1 HS đọc và yêu cầu HS đọc. - 1 giờ người đĩ đi được 4km. - GV nhận xét ý kiến của HS, sau đĩ nêu kết - 2 giờ người đĩ đi được 8km. luận: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng - 2 giờ gấp 1 giờ 2 lần. đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần. 8km gấp 4km 2 lần. - GV nêu: Chúng ta sẽ dựa vào mối quan hệ tỉ lệ - Khi thời gian đi gấp 2 lần thì quãng này để giải bài tốn. đường đi được gấp lên 2 lần. b) Bài tốn - HS nghe và nêu lại kết luận. - GV yêu cầu HS đọc đề bài tốn. - GV yêu cầu HS suy nghĩ và tìm cách giải bài - 1 HS đọc đề bài tốn. tốn. - Bài tốn cho biết 2 giờ ơ tơ đi được + Giải bằng cách “Rút về đơn vị” SGK/19. 90km. - Dựa vào mối quan hệ nào chúng ta cĩ thể làm - Bài tốn hỏi 4 giờ ơ tơ đi được bao như thế? nhiêu ki-lơ-mét. - GV nêu: Bước tìm số ki-lơ-mét đi trong 1 giờ ở - HS Tĩm tắt bài tốn, 1 HS Tĩm tắt bài tốn trên gọi là bước rút về đơn vị. trên bảng. - HS trao đổi để tìm cách giải bài tốn. - HS trao đổi và nêu: Lấy 90km chia + Giải bằng cách “Tìm tỉ số”. SGK/19 cho 2. - GV hỏi: So với 2 giờ thì 4 giừ gấp mấy lần? Một giờ ơ tơ đi được 90 : 2 = 45 (km) - Như vậy chúng ta đã làm như thế nào để tìm - 3 - LỊCH SỬ- Tiết 4: XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỶ XIX- ĐẦU THẾ KỶ XX I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Biết một vài điểm mới về tình hình kinh tế -xã hội Việt nam đầu thế kỉ XX: + Về kinh tế: Xuất hiện nhà máy, hầm mỏ,đồn điền, đường ơ tơ, đường sắt. + Về xã hội : Xuất hiện các tầng lớp mới chủ xưởng, chủ nhà buơn,cơng nhân. - Trình bày tình hình kinh tế -xã hội Việt nam đầu thế kỉ XX. - Yêu đất nước. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trong SGK phĩng to (nếu cĩ). - Bản đồ hành chính Việt Nam (để giới thiệu các vùng kinh tế). - Tranh, ảnh tư liệu phản ánh sự phát triển kinh tế, xã hội ở Việt nam thời bấy giờ (nếu cĩ). III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trị. 1. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy thuật lại cuộc phản cơng ở kinh thành - HS nhắc lại đề. Huế. - Chiếu Cần vương cĩ tác dụng gì? - GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Cuối TK 19 đầu thế kỷ 20 xã hội nước ta cĩ nhiều biến đổi do hệ quả của chính sách khia thác thuộc địa của thực dân Pháp. Chúng ta dẻ tìm hiểu qua bài Việt Nam cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX. b. Các hoạt động Hoạt động 1: Những thay đổi của nền kinh tế Việt Nam cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhĩm với nội dung sau: + Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh - HS làm việc theo nhĩm 6. tế Việt Nam cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX. - Gọi đại diện các nhĩm trình bày kết quả thảo luận. - GV và HS nhận xét. - Đại diện nhĩm trình bày kết quả thảo - GV chốt lại câu trả lời đúng. luận. Hoạt động 2: Những thay đổi trong xã hội Việt Nam cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX và đời sống của nhân dân. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi sau: + Những biểu hiện về sự thay đổi trong xã hội - HS làm việc theo nhĩm đơi. Việt Nam cuối thế kỷ XIX – đầu thế kỷ XX. - 5 - Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2016 CHÍNH TẢ - Tiết 4: ANH BỘ ĐỘI CỤ HỒ GỐC BỈ I. Mục tiêu: - Viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuơi. Nắm chắc mơ hình cấu tạo vần và quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng cĩ ia, iê ( BT 2, BT3 ). - Viết đúng chính tả. - Kính trong, biết ơn các chú bộ đội. II. Đồ dùng dạy học: - Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 1. - Bút dạ, một vài tờ phiếu khổ to viết mơ hình cấu tạo vần để GV kiểm tra bài cũ và hướng dẫn HS làm bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trị 1. Kiểm tra bài cũ: - HS viết vần của các tiếng: chúng – tơi – mong - 1 HS nhắc lại đề. – thế – giới – này – mãi – mãi hồ bình vào mơ hình cấu tạo vần. - Gọi HS nĩi rõ vị trí dấu thanh trong từng tiếng. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hơm nay cơ sẽ giới thiệu với các em về một anh bộ đội Cụ Hồ cĩ tên là Phan Lăng. Phan Lăng là người như thế nào ? Anh sinh ra và lớn lên ở đâu? Anh cĩ điểm gì đặc biệt để chúng ta cần tìm hiểu. Các em sẽ biết về anh qua bài chính tả Nghe- viết Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ b. Các hoạt động Hoạt động 1: HS viết chính tả. - GV đọc bài chính tả trong SGK. - Yêu cầu HS đọc thầm lai bài chính tả, chú ý - HS theo dõi trong SGK. cách viết tên riêng người nước ngồi và từ dễ - HS đọc thầm. viết sai. - GV đọc cho HS viết. - Đọc cho HS sốt lỗi. - HS viết chính tả. - Chấm 5- 7 quyển, nhận xét. - Sốt lỗi. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài2/38: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Gọi 2 HS lên bảng làm bài trên phiếu. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV và HS sửa bài. - HS làm bài vào vở. - Cả lớp sửa sai theo lời giải đúng. Bài 3/38: - 7 - TỐN- Tiết 17: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: -Biết giải bài tốn liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “rút về đơn vị” hoặc “tìm tỉ số”. BT 1;2;3;4 II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trị. 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Vừa rồi chúng ta đã ơn tập giải tốn cĩ liên quan đến quan hệ tỉ lệ. Hơm nay chúng ta tiếp tục Luyện tập. b. Các họat động Hoạt động: Bài 1/19: - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn HS tìm hiểu đề. - HS tìm hiểu đề. - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. HS sửa bài "Rút về đơn vị” Bài giải Giá tiền mua một quyển vở: 24000 : 12 =2000(đồng) Số tiền mua 30 quyển vở: 2000 x 30 =60000(đồng) Đáp số: 60000 dồng Bài 2/19( kk ) - Chú ý nhắc nhở HS đổi: 2tá = ... - 2 tá = 24. - GV yêu cầu HS giải bằng hai cách. - Tổ 1, 2 giải cách 1, tổ 3 và 4 giải cách hai. Bài giải 24 bút chì gấp 8 bút chì là: 24 : 8 = 3 (đồng) Số tiền mua 8 bút chì là: 30000: 3 = 10000(đồng) Đáp số: 10000 đồng - Học sinh tĩm tắt Bài 3 /20: - Học sinh giải bằng cách “ rút về đơn vị “ - 9 - LUYỆN TỪ VÀ CÂU- Tiết 7: TỪ TRÁI NGHĨA I. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau ( ND ghi nhớ ) Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong thành ngữ, tục ngữ ( BT1 ) ; biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước ( BT 2, BT3 ). II. Đồ dùng dạy - học: - Vở BT Tiếng Việt 5, tập 1 (nếu cĩ). - Từ điển tiếng Việt hoặc một vài trang phơ tơ từ điển (nếu cĩ). - Bảng lớp viết nội dung bài tập 1,2,3 – phần luyện tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: . Hoạt động của thầy. Hoạt động của trị. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS làm bài tập 3/33. - GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Từ trái nghĩa là từ như thế nào. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay - HS nhắc lại đề. b. Các hoạt động Hoạt động 1: Nhận xét. Bài tập 1/38: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV yêu cầu HS tìm từ phi nghĩa và từ chính - 1 HS đọc yêu cầu đề bài. nghĩa. - Yêu cầu HS so sánh nghĩa giữa hai từ. - Gọi HS trình bày kết quả bài làm. - HS so sánh từ. - GV nhận xét và ghi điểm. và chốt lại kết quả đúng + Chính nghĩa: đúng với đạo lí + Phi nghĩa: trái với đạo lí “Phi nghĩa” và “chính nghĩa” là hai từ cĩ nghĩa trái ngược nhau từ trái nghĩa. Bài tập 2/38: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu tìm từ trái nghĩa - 1 HS đọc Bài tập 3/39: Học sinh nêu (chết # sống) (vinh # nhục) + Người Việt Nam cĩ quan niệm sống rất cao đẹp: Thà chết mà được kính trọng, đề cao, tiếng thơm lưu mãi cịn hơn sống mà phải xấu hổ, nhục nhã vì bị người đời khinh bỉ. - GV rút ra ghi nhớ . - 11 -
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_4.doc

