Giáo án tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 8
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án tổng hợp các môn Lớp 5 - Tuần 8
Thứ hai, ngày 10 tháng 10 năm 2016 TẬP ĐỌC -Tiết 15: KÌ DIỆU RỪNG XANH ( MT: trực tiếp) I. Yêu cầu: - Đọc lưu loát, trôi chảy. Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng: tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,4 ). - Đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. - Cảm nhận được vẻ đẹp của kì thú của rừng, thấy được tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ rừng . MT: Biết yêu vẻ đẹp của thiên nhiên biết yêu quý và có ý thức bảo vệ môi trường II. Đồ dùng dạy - học: - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Tranh, ảnh về vẻ đẹp của rừng, những muôn thú có tên trong bài: vượn bạc má, chồn sóc, hoẵng (mang). III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng đàn - HS nhắc lại đề. ba- la- lai- ca trên sông Đà, trả lời các câu hỏi về bài học. - GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Rừng có nhiều vẻ đẹp kì thú mà ít ai biết được . Để giúp các em nhận thấy HS lắng nghe được vẻ đẹp của rừng chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay b. Các hoạt động Hoạt động 1: Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. - GV chia bài thành ba đoạn. - 1 HS đọc toàn bài. + Đoạn 1: từ đầu ... “lúp xúp dưới chân” + Đoạn 2: Từ “Nắng trưa” ... “đưa mắt nhìn theo” + Đoạn 3: Còn lại - Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn. - Hướng dẫn HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Gọi HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Câu 1: Những cây nấm rừng đã khiến các bạn trẻ -Những cây nấm trong rừng khiến tác giả liên có những liên tưởng thú vị gì? tưởng đến những lâu đài kiến trúc tân kì. -Tác giả như lạc vào kinh đô của vương quốc -Nhờ có những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp những người tí hon. thêm như thế nào? - Vượn bạc má ôm con chuyền nhanh như tia Câu 2: - Những muông thú trong rừng đựơc chớp, chồn sóc vút qua không kịp đưa mắt ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ - 1 - TOÁN -Tiết: 36 SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU I. Mục tiêu: -Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 bên phải phần thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi. - Vận dụng làm bài tập. - BT: 1;2;3 II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 3/30. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước. - HS nhắc lại đề. - GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Như thế nào là hai số thập phân bằng nhau chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay b. Các hoạt động Hoạt động 1: Phần bài học. - Giáo viên đưa ví dụ: -Hs theo dõi và trả lời 0,9m ? 0,90m ? 9dm = 90cm 9 90 9dm = m ; 90cm = m; 10 100 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m 0,9m = 0,90m - Nếu thêm chữ số 0 vào bên phải của số thập -Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phận thập phân thì có nhận xét gì về hai số thập phân? phân thì ta được số thâpj phân mới bằng nó. - Dựa vào ví dụ sau, học sinh tạo số thập phân - 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm nháp. bằng với số thập phân đã cho. - Học sinh theo dõi. 0,9000 = ......... = ............ 8,750000 = ......... = ............ 12,500 = ......... = ............ - Bỏ đi những chữ số 0 ở tận cùng bên phải - Yêu cầu học sinh nêu kết luận 2 phần thập phân ta được số thập phân mới bằng nó. - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ. - 2 HS nhắc lại phần kết luận. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1/40: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS làm bài trên bảng con. - HS làm bài trên bảng con - GV nhận xét và ghi điểm. a)7,8 ;64,9 3,04 b)2001,3; 35,02 100,01 Bài 2/40: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ - 3 - LỊCH SỬ -Tiết 8: XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH I. Mục tiêu: - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An: Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ - Tĩnh. - Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã. + Trong những năm 1930- 1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ Tĩnh nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới. + Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xóa bỏ. + Các phong tục lạc hậu bị xóa bỏ. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trong SGK phóng to (nếu có). - Lược đồ hai tỉnh Nghệ An – Hà Tĩnh thuộc bản đồ Việt Nam. - Phiếu học tập của HS. - Tư liệu lịch sử liên quan đến thời kỳ 1930- 1931 ở Nghệ - Tĩnh. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu những nét chính về hội nghị thành - HS nhắc lại đề. lập Đảng cộng sản Việt Nam. - Nêu ý nghĩa của Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. - GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: yêu cầu HS quan sát ảnh và giới thiệu b. Các hoạt động Hoạt động 1: Cuộc biểu tình ngày 12- 9- 1930 và tinh thần Cách mạng của nhân dân Nghệ – Tĩnh trong những năm 1930- 1931. - GV treo bản đồ hành chính Việt Nam, yêu cầu HS tìm và chỉ vị trí hai tĩnh Nghệ An, Hà Tĩnh. - HS quan sát bản đồ, chỉ hai tĩnh Nghệ An, Hà - Giáo viên tổ chức cho học sinh quan sát tranh Tĩnh. và trả lời câu hỏi -Bức tranh vẽ gì? -Họ đấu tranh với loại vũ khí nào? -Tranh vẽ cuộc biểu tình của nhân dân -Nhân đan Nam kì và Hà Tĩnh nổi đậy đấu -Vũ khí thô sơ, gậy gộc giáo mác, rải truyền tranh khi nào? đơn -Cuộc biểu tình cho thấy tinh thần nhân dân ta -Ngày 12/9/1930 nhân dân Nghệ Tĩnh đứng dậy đấu tranh như thế nào? đấu tranh. -Nhân dân ta có tinh thần đấu tranh cao, quyết ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ - 5 - Thứ hai, ngày 10 tháng 10 năm 2016 ĐẠO ĐỨC- Tiết 8: NHỚ ƠN TỔ TIÊN (tiết 2) I.Mục tiêu: -Biết được : Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. - Kính trọng và nhớ ơn tổ tiên. II. Đồ dùng dạy - học: - Các tranh, ảnh, bài báo nói về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương . - Các câu ca dao, tục ngữ , thơ, truyện,. . . . nói về lòng biết ơn tổ tiên. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - HS làm lại bài tập 1. - HS nhắc lại đề. - GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - biết làm những việc thể hiện lòng biết ơn tổ tiên, ông bà và giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ là nhiệm vụ của các em. Vậy các em làm những gì để thệ hiện chúng ta đi vào bài hoc hôm nay b. Các hoạt động Hoạt động 1: Tìm hiểu về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (BT4, SGK) . - Đại diện các nhóm HS lên giới thiệu các tranh, ảnh, thông tin mà các em thu thập được về Ngày - HS thảo luận 4 phút Giỗ Tổ Hùng Vương . - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Thảo luận cả lớp theo các gợi ý sau: + Em nghĩ gì khi xem, đọc và nghe các thông tin trên? + Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày mồng 10 tháng 3 hằng năm thể hiện điều gì? - GV kết luận : Các vua Hùng đã có công dựng nước. Ngày nay, cứ vào ngày 10/3 (âm lịch), nhân dân ta lại làm lễ giỗ Tổ Hùng Vương ở khắp nơi. Long trọng nhất là ở đền Hùng Vương. Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ (bài tập 2,SGK). - GV mời HS lên giới thiệu về truyền thống tốt - 3 HS lên giới thiệu đẹp của gia đình, dòng họ mình. - HS trả lời. - GV chúc mừng các HS đó và hỏi thêm: + Em có tự hào về các truyền thống đó không? ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ - 7 - Thứ ba, ngày 11 tháng 10 năm 2016 CHÍNH TẢ ( nghe- viết ) -Tiết 8: KÌ DIỆU RỪNG XANH I. Mục tiêu: - Viết đúng bài chính tả, trình bày dúng hình thức đoạn văn xuôi. - Tìm được các tiếng chứa yê,ya trong đoạn văn ( BT2) ; tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống ( BT3 ). - Giáo dục học sinh yêu thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ hoặc 2 - 3 tờ phiếu phô tô nội dung bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết các tiếng chứa ia/iê trong các - 1 HS nhắc lại đề. thành ngữ, tục ngữ: Sớm thăm tối viếng – Trọng nghĩa khinh tài – Ở hiền gặp lành. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động Hoạt động 1: HS viết chính tả. - GV đọc bài chính tả trong SGK. - HS theo dõi trong SGK. - Yêu cầu HS đọc thầm lai bài chính tả, chú ý - HS đọc thầm. những từ ngữ dễ viết sai: ẩm lạnh, rào rào, gọn ghẽ, len lách, mãi miết, . . . . - GV đọc cho HS viết. - HS viết chính tả. - Đọc cho HS soát lỗi. - Soát lỗi. - Chấm 5- 7 quyển, nhận xét. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài2/77: - Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - GV cho HS làm bài vào vở bài tập. - HS làm bài vào vở. - Gọi HS lên bảng viết nhanh các từ tìm được. - 3 HS trình bày bài trên bảng. - Nhận xét cách đánh dấu thanh. khuya, truyền thuyết, xuyên , yên Bài 3/77: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ. - HS quan sát tranh. - HS làm bài vào vở bài tập . - HS làm bài vào vở. - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, yêu cầu H S làm - 3 HS làm bài trên bảng. bài. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ - 9 - TOÁN- Tiết 37: SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: -So sánh hai số thập phân . -Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại. - BT: 1;2;3 II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết nội dung III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS làm bài trên bảng. Tìm chữ số x biết: - HS nhắc lại đề. 9,6 x 25,74 - GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Các hoạt động Hoạt động 1: So sánh hai số thập phân. a. Hướng dẫn tìm cách so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau. - GV nêu ví dụ: So sánh 8,1m và 7,9m + Để so sánh 8,1m và 7,9m ta làm thế nào? - GV yêu cầu đổi 8,1m và 7,9m về cùng đơn vị là - Đổi ra đơn vị dm dm. - HS làm vào nháp, phát biểu ý kiến. - Yêu cầu HS so sánh. 8,1m = 81 dm 7,9m = 79 dm Vì 81 dm > 79 dm Nên 8,1m > 7,9m - Từ đó GV chốt ý ta chỉ cần so sánh hai số 8,1 > 7,9 nguyên 8 và 7. - GV rút ra kết luận : - Số thập phân số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì lớn hơn. . - Gọi HS nhắc lại kết luận. b. Hướng dẫn HS so sánh hai số thập phân có phần nguyên bằng nhau, phần thập phân khác - 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ. nhau: - Giáo viên gợi ý để học sinh so sánh: 7 1/ Viết 35,7m = 35m và m 10 698 35,698m = 35m và m 1000 - Do phần nguyên bằng nhau, các em so sánh phần thập phân. Ta có: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ - 11 -
File đính kèm:
giao_an_tong_hop_cac_mon_lop_5_tuan_8.doc

