Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2019-2020

docx 22 trang leduong 03/08/2024 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2019-2020

Giáo án tổng hợp Lớp 4 - Tuần 25 - Năm học 2019-2020
 TUẦN 25
 Thứ hai ngày 13 tháng 4 năm 2020
 Tập đọc
 Phong Cảnh Đền Hùng
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm 
 hiểu bài
Yêu cầu hai học sinh khá giỏi đọc nối tiếp 
toàn bài. Đoạn 1 : Đền Thượng đến chính 
Yêu cầu học sinh chia đoạn giữa
 Đoạn 2 : Lăng của các Vua Hùng 
 đến xanh mát
 Đoạn 3 : Phần còn lại.
GV hướng dẫn đọc từ khó và giải nghĩa 
từ (chót vót, dập dờn )
Yêu cầu 1 HS đọc cả bài
GV đọc diễn cảm bài văn
 3. Tìm hiểu bài
 Trả lời các câu hỏi
 1. Hãy kể những điều em biết về 
 các vua Hùng ?
Các vua Hùng là những người đầu tiên 
lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành 
Phong Châu vùng Phú Thọ, cách đây vài 
nghìn năm.
2.Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của 
thiên nhiên nơi đền Hùng.
Có những khóm hải đường đâm bông rực 
rỡ, những cánh bướm dập dờn bay lượn; 
bên phải là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên trái là 
dãy Tam Đảo nhưn bức tường xanh sừng 
sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là 
Ngã Ba Hạc, những cây đại, cây thông 
già, giếng Ngọc trong xanh.
4.Đọc diễn cảm
GV yêu cầu 4 hs nối tiếp nhau đọc diễn 
cảm.
GV chia nhóm đọc
Các nhóm thi nhau đọc diễn cảm
5.Củng cố dặn dò
HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
 GV nhận xét tiết học PHẦN 2
 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
 a) 2000cm3 = ...............dm3 b) 154000 dm3 = 
 ..cm3
 2. Đặt tính rồi tính:
 a) 985,13 – 79,43 b) 10, 125 : 2,5
 ................................................................................................................................................
 ................................................................................................................................................
 ................................................................................................................................................
 ................................................................................................................................................
 ................................................................................................................................................
 3. a)Tìm x, biết: (1điểm) b) Tính bằng cách thuận tiện (1 
 điểm)
 x : 12,3 = 5,48 2,5 x 5 x 0,2 x 40
 ................................................................................................................................................
 ................................................................................................................................................
 ................................................................................................................................................
 ................................................................................................................................................
 ................................................................................................................................................
 4. Hình lập phương có cạnh là 2,5 cm. Tính diện tích xung quanh, diện 
 tích toàn phần và thể tích của hình lập phương đó.
 Giải
 ................................................................................................................................................
 ................................................................................................................................................
 ................................................................................................................................................
 ................................................................................................................................................
 ................................................................................................................................................
 ................................................................................................................................................
 ................................................................................................................................................
 6 cm
 5. Tính diện tích hình sau:
.........................................................................................
.........................................................................................
.........................................................................................
.........................................................................................
.........................................................................................
......................................................................................... Bài 10: (2đ)
Bài giải:
Diện tích xung quanh của hình lập phương
2,5 x 2,5 x 4 = 25 (m2) 0,5đ
Diện tích toàn phần của hình lập phương
 0,5đ
2,5 x 2,5 x 6 = 37,5 (m2)
Thể tích của hình lập phương 0,5đ
2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625(m3)
Đáp số: 25 m2 ; 37,5 m2; 15,625 m3
Bài 11: (1đ)
 Bài giải
Chu vi nửa hình tròn là
(6 x 3,14) : 2 = 9,42(cm) 0,5đ
 Chu vi hình vuông là
6 x 4 = 24 (cm)
Chu vi hình bên:
 0,5đ
9,42 + 24 = 33,42 (cm)
Đáp số: 33,42 (cm) Thứ ba ngày 14 tháng 4 năm 2020
 Toán (2)
 BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
a) Các đơn vị đo thời gian
 1 tuần lễ = 7 ngày 
 1 thế kỉ = 100 năm 
 1 năm = 12 tháng 1 ngày = 24 giờ
 1 năm = 365 ngày 1 giờ = 60 phút 
 1 năm nhuận = 366 ngày
 Cứ 4 năm lại có một năm nhuận 1 phút = 60 giây
 • Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng 
 mười hai có 31 ngày.
 • Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có 30 ngày
 • Tháng hai có 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày)
b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian
 • Một năm rưỡi = 1,5 năm =12 tháng x 1,5 =18 tháng
 2 2
 giờ = 60 phút x = 40 phút
 • 3 3
 • 0,5 giờ = 60 phút x 0,5= 30phút
 • 216 phút = 3giờ 36 phút = 3,6 giờ
 216 60 216 60
 36 3 360 3,6
 0
 216 phút = 3giờ 36 phút 216 phút = 3,6 giờ
II. BÀI TẬP
 1. Trong lịch sử phát triển của loài người đã có những phát minh vĩ đại
 • Kính viễn vọng được công bố vào năm 1671, năm đó thuộc thế kỉ 
 ..................
 • Bút chì được công bố vào năm 1794, năm đó thuộc thế kỉ ..................
 • Đầu máy xe lửa được công bố vào năm 1804, năm đó thuộc thế kỉ 
 ..................
 • Xe đạp được công bố vào năm 1869, năm đó thuộc thế kỉ ..................
 • Ô tô được công bố vào năm 1886, năm đó thuộc thế kỉ ..................
 • Máy bay được công bố vào năm 1903, năm đó thuộc thế kỉ ..................
 • Máy tính điện tử được công bố vào năm 1946, năm đó thuộc thế kỉ 
 ..................
 • Vệ tinh nhân tạo được công bố vào năm 1957, năm đó thuộc thế kỉ 
 ..................
 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
 a) 6 năm = ..................tháng 4 năm 2 tháng = 
 ..................tháng ĐÁP ÁN
1. Trong lịch sử phát triển của loài người đã có những phát minh vĩ đại
 • Kính viễn vọng được công bố vào năm 1671, năm đó thuộc thế kỉ 
 XVII.
 • Bút chì được công bố vào năm 1794, năm đó thuộc thế kỉ XVIII
 • Đầu máy xe lửa được công bố vào năm 1804, năm đó thuộc thế kỉ XIX
 • Xe đạp được công bố vào năm 1869, năm đó thuộc thế kỉ XIX
 • Ô tô được công bố vào năm 1886, năm đó thuộc thế kỉ XIX
 • Máy bay được công bố vào năm 1903, năm đó thuộc thế kỉ XX
 • Máy tính điện tử được công bố vào năm 1946, năm đó thuộc thế kỉ XX
 • Vệ tinh nhân tạo được công bố vào năm 1957, năm đó thuộc thế kỉ XX
2a) 
6 năm = 72 tháng
4 năm 2 tháng = 50 tháng
3 năm rưỡi = 42 tháng
0,5 ngày = 12 giờ
3 ngày rưỡi = 84 giờ; 
3a) 
72 phút = 1,2 giờ
270 phút = 4,5 giờ
 --------------------------------------------- Thứ tư ngày 15 tháng 4 năm 2020
 Toán (3)
 CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
Ví dụ 1: Một ôtô đi từ Hà Nội đến Thanh Hóa hết 3 giờ 15 phút rồi đi tiếp đến 
Vinh hết 2 giờ 35 phút. Hỏi ôtô đó đi cả quãng đường từ Hà Nội đến Vinh hết 
bao nhiêu thời gian?
Hà Nội Thanh Hóa
 Vinh
Ta phải thực hiện phép cộng: 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút
Vậy 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút = 5 giờ 50 phút
Ví dụ 2: Một người tham gia đua xe đạp, quãng đường đầu tiên đi hết 22 phút 
58 giây, quãng đường thứ hai đi hết 23 phút 25 giây. Hỏi người đó đi cả hai 
quãng đường hết bao nhiêu thời gian?
Ta phải thực hiện phép cộng: 22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây = ? 
 83 giây = 1 phút 23 giây.
Vậy: 22 phút 58 giây + 23 phút 25 giây = 46 phút 23 giây.
Tóm lại :Muốn Cộng số đo thời gian:
 Ta đặt tính rồi tính:
 - Đặt tính sao cho các đơn vị cùng loại thẳng cột với nhau.
 - Cộng như cộng các số tự nhiên theo từng loại đơn vị và giữ nguyên tên đơn vị ở từng cột.
 - Nếu kết quả có số đo ở đơn vị nhỏ lớn hơn hoặc bằng một đơn vị lớn hơn liền kề, ta cần đổi sang hàng đơn 
 vị lớn hơn đó.
BÀI TẬP
 1. Tính
 a) 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng b) 3 ngày 20 giờ + 4 
 ngày 15 giờ
 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút 4 phút13 giây + 5 
 phút 15 giây Tập đọc
 Cửa sông
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Giới thiệu bài
 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm 
 hiểu bài
Yêu cầu hai học sinh khá giỏi đọc nối 
tiếp toàn bài.
GV hướng dẫn đọc từ khó và giải nghĩa 
từ (mênh mông, nông sâu) 
GV đọc diễn cảm bài văn
 3. Tìm hiểu bài
 Trả lời các câu hỏi
1.Theo bài thơ, cửa sông là một địa 
điểm đặc biệt như thế nào?
Là nơi những dòng sông gửi phù sa lại 
để bồi đắp bãi bờ; nước ngọt chảy vào 
biển rộng, nơi biển cả tìm về với đất 
liền; nơi nước ngọt của những con sông 
và nước mặn của biển cả hòa lẫn vào 
nhau tạo thành vùng nước lợ; nơi cá tôm 
hội tụ; nơi những chiếc thuyền câu lấp 
lóa đêm trăng; nơi những con tàu kéo 
còi giã từ mặt đất; nơi tiễn đưa người ra 
sân
2.Phép nhân hóa ở khổ thơ cuối giúp tác 
giả nói điều gì về “ tấm lòng” của cửa 
sông đối với cội nguồn ?
Những hình ảnh nhân hóa được sử dụng 
trong khổ thơ
Dù giáp mặt cùng biển rộng
Cửa sông chẳng đứt cội nguồn
Lá xanh mỗi lần trôi xuống
Bỗng... nhớ một vùng núi non...
4.Đọc diễn cảm
GV yêu cầu 3 hs nối tiếp nhau đọc diễn 
cảm.
GV chia nhóm đọc
Các nhóm thi nhau đọc diễn cảm
5.Củng cố dặn dò
HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
 GV nhận xét tiết học Hướng dẫn HS:
Con đọc kĩ đoạn văn và điền từ thích hợp và chỗ trống.
Đáp án bài làm:
 Dọc theo bờ vịnh Hạ Long, trên bến Đoan, bến Tàu hay cảng Mới, những 
đoàn thuyền đánh cá rẽ màn sương bạc nối đuôi nhau cập bến, những cánh buồm 
ướt át như cánh chim trong mưa. Thuyền lưới mui bằng. Thuyền giã đôi mui 
cong. Thuyền khu bốn buồm chữ nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh 
én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang.
 Chợ Hòn Gai buổi sáng la liệt tôm cá. Những con cá song khoẻ, vớt lên 
hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những con cá 
chim mình dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì... 
Những con tôm tròn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba, da xanh 
ánh, hàng chân choi choi như muốn bơi.
 Theo THI SẢNH

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_25_nam_hoc_2019_2020.docx