Kế hoạch giảng dạy môn Ngữ Văn Lớp 7 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thị Hường - Trường THCS Bình An

docx 51 trang leduong 21/11/2024 170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy môn Ngữ Văn Lớp 7 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thị Hường - Trường THCS Bình An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch giảng dạy môn Ngữ Văn Lớp 7 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thị Hường - Trường THCS Bình An

Kế hoạch giảng dạy môn Ngữ Văn Lớp 7 - Năm học 2017-2018 - Nguyễn Thị Hường - Trường THCS Bình An
 Kế hoạch giảng dạy môn Ngữ văn 8 
TRƯỜNG THCS BÌNH AN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
 TỔ VĂN Độc lập- Tự do - Hạnh phúc
 KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN NĂM HỌC 2017- 2018
 Căn cứ vào phân phối chương, nội dung sách giáo khoa, Chuẩn kiến thức kĩ năng bộ môn và Hướng dẫn thực hiện giảm tải 
chương trình bậc THCS của Bộ GD - ĐT;
 Căn cứ vào Kế hoạch chỉ đạo về việc thực hiện nhiệm vụ năm học của BGH Trường THCS Bình An; 
 Cá nhân xây dựng Kế hoạch giảng dạy năm học 2017 – 2018 như sau:
A. PHẦN CHUNG 
I. Thông tin về giáo viên 
- Họ và tên giáo viên: Nguyễn Thị Hường
- Sinh ngày 02 tháng 9 năm 1976 
- Trình độ, chuyên ngành đào tạo: ĐHSP Ngữ văn
- Năm vào ngành: 1998
- Xếp loại chuyên môn năm học trước: 
- Số điện thoại: 0976 621109; địa chỉ Email: huyenmp1976@gmail.com
- Chỗ ở hiện tại. 7/18/15 Đường 898 – Phường Phú Hữu – Quận 9 – TP. Hồ Chí Minh 
II. Nhiệm vụ được giao:
 Dạy Ngữ văn 8
III. Đặc điểm tình hình các lớp giảng dạy:
1. Thuận lợi : 
- Cơ sở vật chất trường lớp tương đối ổn định. Đa phần phụ huynh quan tâm tới việc học tập của con em
- 100% HS có đầy đủ SGK, sách tham khảo và đồ dùng học tập cần thiết cho học môn Ngữ văn .
- Ban giám hiệu nhà trường thực sự quan tâm đến chất lượng văn hóa của HS.
- Nhà trường mua sắm một số trang thiết bị dạy học hiện đại để GV và HS được làm quen với dạy học theo công nghệ cao.
 Trang 1 Kế hoạch giảng dạy môn Ngữ văn 8 
- Thường xuyên kiểm tra việc chuẩn bị bài tập, học bài ở nhà của HS, phải đưa các em vào nề nếp ngay từ đầu năm, phân loại từng 
đối tượng HS để có biện pháp giáo dục thích hợp, kết hợp với GV bộ môn đôn đốc nhắc nhở các em học bài, làm bài và ghi chép bài 
đầy đủ. Xây dựng cho HS thói quen tự học ở nhà
- Tích cực tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao nghiệp vụ. Sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn, trao đổi tháo gỡ những vướng mắc trong bài 
dạy từng bước nâng cao chất lượng giờ lên lớp .
- Sử dụng triệt để các thiết bị dạy học hiện có trong thư viện, có ý thức sử dụng máy chiếu hắt, ... tạo hứng thú cho HS.
- Quan tâm tới các đối tượng HS một cách hợp lí - Dạy kiến thức nâng cao, giao việc, giáo viên chấm sửa.
- Hướng dẫn các em cách đọc tư liệu, thu thập kiến thức ghi chép vào sổ tay văn học.
- Kết hợp với giáo viên chủ nhiệm, với PHHS. Xây dựng cho các em nền nếp tự học.
2. Về phía học sinh: 
- Có đầy đủ SGK, SBT, vở ghi chép và các đồ dùng học tập khác phục vụ cho việc học tập như: Thước, vở bài tập, giấy trong...
- Tập trung, chú ý nghe giảng, tích cực xây dựng bài, học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp theo yêu cầu của GV; đọc trước bài 
mới từ 1đến 2 lần.Tăng cường việc kiểm tra bài cũ, dùng phương pháp tối ưu để truyền đạt kiến thức.
- Tạo nên phong trào thi đua, phấn đấu trong học tập. Dạy bồi dưỡng để rèn luyện một số kĩ năng chưa vững.
- Định hướng cho học sinh học tổ - nhóm, có giáo viên theo dõi, nhắc nhở thưởng xuyên. Thiết lập đôi bạn cùng tiến
- Khuyến khích tinh thần phát biểu xây dựng bài bằng cách ghi chấm điểm miệng cho những em trả lời chính xác
- Phân tích, giảng giải để các em thấy được cái hay, cái đẹp khi học môn Ngữ văn (giá trị và tác dụng)
VI. Chỉ tiêu phấn đấu:
 SƠ KẾT HK I TỔNG KẾT CẢ NĂM GHI CHÚ
 LỚP SĨ SỐ
 TB K G TB K G
 Trang 3 Kế hoạch giảng dạy môn Ngữ văn 8 
 Kiến thức trọng Phương Chuẩn bị Ghi 
 Tuần Tên chương /Bài Tiết Mục tiêu của chương / bài tâm pháp GD của GV, HS chú
 bản. xã hội. 
 KN : - Nhận biết, hiểu nghĩa một số Bảng phụ
 từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hôi.
 - Dùng từ địa phương, biệt ngữ xã hôi 
 phù hợp với tình huống giao tiếp.
 KT : - Khái niệm trợ từ, thán từ. - Hiểu được thế nào - Tích hợp Đọc tài liệu, 
 - Đặc điểm và cách s/d trợ từ, thán từ. là trợ từ. - Quy nạp SGK, SGV. 
 6 Trợ từ, thán từ 23 KN : - Những trường hợp Bảng phụ
 - Dùng trợ từ và thán từ phù hợp thể hiện của thán từ
 trong nói và viết.
 KT : - Khái niệm về các loại tình thái - Chức năng của - Tích hợp. Đọc tài liệu, 
 từ. tình thái từ - Gợi tìm – SGK, SGV. 
 7 Tình thái từ 27 - Cách sử dụng tình thái từ. - Sử dụng tình thái Thảo luận Bảng phụ
 KN : - Dùng tình thái từ phù hợp với từ - Quy nạp.
 tình huống giao tiếp.
 Chương trình KT : Các từ địa phương - Điều tra những từ - Học sinh 
 địa phương chỉ quan hệ ruột thịt, thân thích. ngữ chỉ quan hệ viết văn 
 (Phần Tiếng KN : ruột thịt thân thích ở bản. Đọc tài liệu, 
 Việt) - S/d từ ngữ địa phương chỉ quan hệ địa phương tương - Trao đổi SGK, SGV.
 thân thích ruột thịt đương từ tòan dân. – đánh giá 
 8 31
 - So sánh ư4ng từ Bảng phụ
 địa phương trùng 
 với từ tòan dân và 
 không trùng với từ 
 địa phương.
 KT : - Khái niệm nói quá - Thế nào là nói quá - N. xét 
 - Phạm vị s/d của biện pháp tu từ nói - Tác dụng của nói đánh giá đề Đọc tài liệu, 
 10 Nói quá 37
 quá (chú ý cách s/d trong thành ngữ, quá ra hướng SGK, SGV.
 tục ngữ, ca dao,) khắc phục. 
 Trang 5 Kế hoạch giảng dạy môn Ngữ văn 8 
 Kiến thức trọng Phương Chuẩn bị Ghi 
 Tuần Tên chương /Bài Tiết Mục tiêu của chương / bài tâm pháp GD của GV, HS chú
 chấm KN : - Công dụng của 
 - S/d dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. dấu hai chấm. Bảng phụ
 - Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai 
 chấm 
 KT : - Công dụng của - Chuẩn bị 
 - Công dụng của dấu ngoặc kép dấu ngoặc kép: ở nhà vào Đọc tài liệu, 
 KN : + Đánh dấu, từ ngữ, lớp trình SGK, SGV.
 - S/d dấu ngoặc kép câu, đạon dẫn trực bày 
 - Sửa lỗi về dấu ngoặc kép tiếp Bảng phụ, 
 + Đánh dấu từ ngữ 
 14 Dấu ngoặc kép 53
 được hiểu theo 
 nghĩa đặc biệt hay 
 mỉa mai.
 + Đánh dấu tên tác 
 phẩm, tờ báo, tập 
 san. 
 KT: - Hệ thống các dấu câu và công - Tổng kết lại về - Gợi tìm
 dụng của chúng trong hoạt động giao dấu câu. - Qui nạp
 tiếp. - Các lỗi thường 
 - Việc phối hợp s/d các dấu câu hợp lí gặp về dấu câu.
 tạo nên hiệu quả cho VB ; ngược lai, -Việc phối hợp s/d 
 s/d dấu câu sai có thể làm cho người các dấu câu hợp lí - Giáo án 
 15 Ôn luyện về 59 đọc không hiểu hoặc hiểu sai ý người tạo nên hiệu quả - Bảng phụ, 
 dấu câu viết định diễn đạt. cho VB ; ngược lai, thước,
 KN: - Vận dụng kiến thức về dấu câu s/d dấu câu sai có 
 trong quá trình đọc – hiểu và tạo lập thể làm cho người 
 văn bản. đọc không hiểu 
 - Nhận biết và sửa các lỗi về dấu câu hoặc hiểu sai ý 
 người viết định diễn 
 Trang 7 Kế hoạch giảng dạy môn Ngữ văn 8 
 Kiến thức trọng Phương Chuẩn bị Ghi 
 Tuần Tên chương /Bài Tiết Mục tiêu của chương / bài tâm pháp GD của GV, HS chú
 hợp kì I 69 - Củng cố lại kiến thức đã học trong - Nhận xét chung về tập nói các Đọc tài liệu, 
 chương trình kì I (ở cả 3 phân môn) bài làm kiểm tra của em nói với SGK, SGV.
 - Đánh giá kết quả học tập của học học sinh. nhau. 
 sinh. - Sửa chữa sai sót - Cử đại Bảng phụ
 KN : trong quá trình làm diện trình 
 - Rèn kĩ năng làm bài tổng hợp bài của HS bày trước 
 - Thống kê chất lớp.
 lượng bài làm của 
 các em
 KT : -Khả năng vận dụng 
 - Những yêu cầu tối thiểu khi làm thơ linh hoạt theo 
 7 chữ. hướng tích hợp các 
 KN : kiến thức và kỹ Đọc tài liệu, 
 - Nhận biết thơ 7 chữ. năng ở cả ba phần SGK, SGV.
 - Đặt câu thơ 7 chữ với các yêu cầu của môn học 
 HĐNV: Làm 70-
 đối, nhịp, vần, - Năng lực vận Bảng phụ
 thơ 7 chữ 71
 dụng tự sự kết hợp 
 miêu tả, biểu cảm 
 19
 trong một bài viết 
 và kỹ năng TLV nói 
 chung để viếtđược 
 một bài văn.
 KT: - Củng cố lại kiến thức đã học - Nhận xét, đánh giá - Tích hợp Giáo án
 trong chương trình kì I (ở cả 3 phân chung về bài làm - Quy nạp Tập bài 
 Trả bài kiểm môn) của học sinh. chấm, bảng 
 72
 tra tổng hợp - Đánh giá kết quả học tập của học - sửa sai sót, thống điểm, nhận 
 sinh. kê chất lượng xét
 KN: - Rèn kĩ năng làm bài tổng hợp Bảng phụ, 
 20 Câu nghi vấn 75 KT:- Đặc điểm hình thức của câu - Hiểu rõ đặc điểm - HS tự 
 Trang 9 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_giang_day_mon_ngu_van_nam_hoc_2017_2018_nguyen_thi.docx