Lý thuyết và bài tập Toán hình Lớp 6 - Hai phân số bằng nhau
Bạn đang xem tài liệu "Lý thuyết và bài tập Toán hình Lớp 6 - Hai phân số bằng nhau", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Lý thuyết và bài tập Toán hình Lớp 6 - Hai phân số bằng nhau

A. Lý thuyết 1. Khái niệm về phân số Người ta gọi a/b với a,b ∈ Z; b ≠ 0 là một phân số, a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số. Ví dụ: là những phân số Chú ý: + Mọi số nguyên a có thể viết dưới dạng phân số là a/1. + Phân số âm: là phân số có tử và mẫu là các số nguyên khác dấu. + Phân số dương: là phân số có tử và mẫu là các số nguyên cùng dấu. 2. Định nghĩa hai phân số bằng nhau Hai phân số a/b và c/d gọi là những phân số bằng nhau nếu a.d = b.c (tích chéo bằng nhau) Ví dụ: B. Luyện tập Bài ?2 trang 5: Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số ? Lời giải Cách viết cho ta phân số là a, c Cách viết b, d có tử số là số thập phân nên không cho ta phân số Cách viết e có mẫu số bằng 0 nên không cho ta phân số Bài 1 (trang 5 SGK Toán 6 tập 2): Ta biểu diễn 1/4 của hình tròn bằng cách chia hình tròn thành bốn phần bằng nhau rồi tô màu một phần như hình 1. d) Chia hình thành các phần bằng nhau như hình dưới. Hình được chia thành 12 phần bằng nhau và được tô đậm 1 phần. Vậy hình 4d) biểu diễn phân số 1/12. Bài 3 (trang 6 SGK Toán 6 tập 2): Viết các phân số sau: 2 11 a) Hai phần bảy: c) Mười một phần mười ba: 7 13 14 5 d) Mười bốn phần năm: b) Âm năm phần chín: 5 9 Bài 6 (trang 8 SGK Toán 6 tập 2): Tìm các số nguyên x và y biết: Lời giải a) b) Từ Từ suy ra: Suy ra x . 21 = 6 . 7 (-5) . 28 = y . 20 x . 21 = 42 -140 = y . 20 x = 42 : 21 y = (-140) : 20 x = 2. y = -7. Vậy x = 2. Vậy y = -7. Bài 7 (trang 8 SGK Toán 6 tập 2): Điền số thích hợp vào ô vuông:
File đính kèm:
ly_thuyet_va_bai_tap_toan_hinh_lop_6_hai_phan_so_bang_nhau.docx