Module bồi dưỡng thường xuyên cấp THCS - Phần 2: Đặc điểm học tập của học sinh Trung học cơ sở

pdf 48 trang leduong 22/05/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Module bồi dưỡng thường xuyên cấp THCS - Phần 2: Đặc điểm học tập của học sinh Trung học cơ sở", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Module bồi dưỡng thường xuyên cấp THCS - Phần 2: Đặc điểm học tập của học sinh Trung học cơ sở

Module bồi dưỡng thường xuyên cấp THCS - Phần 2: Đặc điểm học tập của học sinh Trung học cơ sở
 NGUYỄN KẾ HÀO 
MODULE THCS 
 2 
 ®Æc ®iÓm häc tËp 
 cña häc sinh 
 trung häc c¬ së 
 GIÁO DỤC HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ CÁ BIỆT | 51 C. NỘI DUNG 
Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động học của học sinh trung học cơ sở 
 Da vào hiu bit và kinh nghim dy hc ca bn thân, bn hãy vit ra 
 suy ngh ca mình v: 
 * c im tâm, sinh lí ca HS THCS: 
 * Hot ng ch o ca HS THCS: 
 * c im hot ng ca HS THCS: 
 GIÁO DỤC HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ CÁ BIỆT | 53 — C th phát trin tuy cha tht hoàn thin nhng các em ã có sc lc 
 khá mnh m (t xa xa ã có câu: “gái mi by b gãy sng trâu”). 
 — Tui dy thì (biu hin nam tính và n tính). 
— Hot ng giao tip là hot ng ch o, trc ht là vi HS cùng la. 
 Qua ó hình thành tình bn ca tui thiu niên (tình bn ca HS các lp 
 u cp thng là tình bn cùng gii n các lp cui cp xut hin tình 
 bn khác gii; có hot ng hc (hc — hành) là hot ng c bn. 
— Tui v thành niên: HS THCS có  tui t 11 n 16, các em không còn 
 là tr con nhng cng cha phi là ngi ln, là tui thiu niên và thanh 
 niên ã có s phát trin v sinh lí và tâm lí, các em thích làm ngi ln 
 nhng cha ý thc c y , v th xã hi ca các em là v thành niên. 
 Trong nn vn hoá ca dân ta, t xa xa ã có quan nim “Con di 
 cái mang” và ngi dân thng c x vi nhau nh th. Thi nay, 
 trong giáo dc, GV THCS cng nên có quan nim và cách ng x: “HS mc 
 khuyt im thì GV cng có phn trách nhim”. 
* V hot ng tp th ca HS THCS: 
— Các hot ng oàn th: HS THCS thuc la tui thiu niên, ngoài hot 
 ng hc — hành là hot ng c bn các em còn có các hot ng khác 
 nh sinh hot i Thiu niên Tin phong H Chí Minh theo các hình thc: 
 nghi thc i, hot ng vn th, giao lu tâm tình chia s giúp  ln 
 nhau trong hc tp, sinh hot, k c nhng vn  t nh  tui dy thì, 
 tui v thành niên, gia cnh. 
 Nu nh  la tui HS tiu hc, các em thn tng thy giáo, cô giáo ca 
 mình, thì lên cp THCS do trình  hiu bit cao hn, c im tâm sinh 
 lí phát trin hn nên các em không còn gi thn tng nh trc mà ã 
 có s nh hng giá tr sng, nhng giá tr mà các em hng ti, nh 
 tình bn, kh nng cá nhân (mun th hin mình, không còn “ngoan ngoãn” 
 kiu tr th). 
— Các hot ng công ích xã hi: giúp  ngi khó khn, làm t thin, 
 tham gia gìn gi, tôn to các khu di tích, công viên, ni sinh hot công cng. 
 Các hot ng tp th ca HS THCS thng do các em t t chc thc hin, 
 GV ch hng dn tr giúp t khâu xây dng k hoch n iu kin trin 
 khai thc hin, cách thc thc hin. 
 GIÁO DỤC HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ CÁ BIỆT | 55 khác li coi hot ng hc tp ca HS THCS là hot ng c bn, còn hot 
 ng ch o là hot ng giao tip. 
 Dù quan nim có phn khác nhau nhng các nhà giáo, nhà s phm 
 u có s nh hng chung trong hành ng. ó là trách nhim i vi HS, 
 luôn vì li ích hc tp ca các em “Tt c vì HS thân yêu”; ó là vic t 
 chc tt hot ng hc tp cho HS THCS; ng thi chú ý t chc, 
 to iu kin  HS THCS c thc hin hot ng giao tip lành mnh. 
 ó là c im ca hot ng dy hc  cp THCS. 
3. Hoạt động học của học sinh trung học cơ sở 
 Hot ng hc ca HS THCS c k tha và phát trin phng thc ca 
 hot ng hc — tp ã c nh hình  tiu hc, nhng c phát trin 
 theo phng thc mi, ó là hc — hành. n cp THCS HS c hc 
 nhiu môn hc, thng mi môn có GV dy riêng (GV chuyên trách 
 môn hc). Nhiu môn hc, ch yu là các môn khoa hc t nhiên nh 
 môn Vt lí, Hoá hc, Sinh hc... c t chc dy và hc theo hng gn 
 vi thc hành trong phòng hc b môn (có tính cht phòng thí nghim) 
 theo cách thc: hc lí thuyt ri thc hành, thc nghim  hiu rõ hn, 
 nm vng hn v lí thuyt. Cp THCS là cp hc bt u có tính 
 lí thuyt, ng nhiên vn cn có k nng, vn áp dng c phng thc 
 hc — tp (hc gn vi luyn tp và luyn tp  hc) ã hình thành c 
  cp tiu hc. 
 Cp THCS là cp hc có mc tiêu ph cp giáo dc chung có tt c HS  
 tng lp, tng trng. Trình  ph cp ch là yêu cu ti thiu, bt buc 
 dành cho la tui THCS. Tuy nhiên mi HS, tu thuc vào kh nng 
 riêng và iu kin mà mình t c kt qu có phn khác nhau, ti thiu 
 t chun ph cp tr lên. 
 Hc — hành là phng thc hc tp ch o, phng thc c trng thc 
 hin hot ng hc ca HS THCS. Phng thc ch o hin rõ  hot 
 ng hc mt s môn khoa hc có tính thc hành, nhng môn hc mà 
 khi hc iu gì thì HS cn c làm thc nghim, thc hành — 
 “Hc i ôi vi hành”, trc ht  hiu và nm vng lí thuyt, k ó là 
 lnh hi phng pháp hc tp, ri dùng lí thuyt và phng pháp hc —
 hành ó  lnh hi kin thc mi và vn dng nhng iu hc c  
 hc tip và  sng. 
 GIÁO DỤC HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ CÁ BIỆT | 57 (trc din trên lp), cng có khi gián tip qua sách, tài liu và các phng 
 tin thu nhn thông tin và dy hc gián tip (thy trc tip và thy 
 n tàng). Nhng phng pháp dy hc ca GV và theo ó là phng 
 pháp hc hành ca HS nh th nào là tu thuc vào ni dung bài hc và 
 iu kin c th. n trình  này, HS có th làm vic cá nhân hoc làm 
 vic theo nhóm theo s ch dn ca GV và s hng dn trong sách hoc 
 trong các tài liu tham kho hu ích. 
 Có th nói rng, phng pháp ging dy ca GV, theo ó là phng pháp 
 thc hin hot ng hc ca HS ph thuc vào ni dung hc tp và các 
 iu kin — phng tin phc v cho hot ng dy và hc, ph thuc vào 
 trình  “tay ngh” — chuyên môn và nghip v ca GV. Chính vì th mà 
 nhiu nhà chuyên môn khng nh vai trò quan trng ca GV THCS — 
 ngi quyt nh cht lng giáo dc hay là quyt nh s thành bi ca 
 giáo dc. 
 Hot ng hc ca HS THCS c GV t chc hng dn theo các 
 phng pháp có th là khá phong phú a dng, tu thuc vào ni dung 
 và iu kin và có th gi bng tên chung là phng pháp “Thy t chc — 
 Trò hot ng” (c trình bày c th  hot ng 2). 
5. Tổ chức các hoạt động giáo dục cho học sinh trung học cơ sở 
 i vi HS THCS, ngoài hot ng hc các em còn có nhu cu ln v các 
 hot ng khác vi ni dung phong phú, a dng. Các hot ng giáo 
 dc ó to iu kin  mi HS phát trin th lc, phong phú v 
 tâm hn, c bit là hình thành  các em nh hng giá tr — iu mà 
 các em nhn thc, tìm kim, th hin, nhìn nhn v mình, v ngi khác 
 và v xã hi, trc ht là các giá tr, nh: 
 — Giá tr có c t hc tp: ó là nhng kin thc c bn, nhng k nng 
 c bn, phng pháp hc tp khoa hc. 
 — Giá tr v s trng thành ca bn thân: ó là s hình thành t duy khoa 
 hc (t duy lí lun), là nhng phm cht nhân cách chân chính. 
 — Giá tr v s ng x trong các mi quan h: ó là cách ng x vi t nhiên, 
 vi xã hi theo cách thc khoa hc ã hc c, là tình cm p vi con 
 ngi, trc ht là nhng ngi thân, nh s cm thông chia s, là s 
 GIÁO DỤC HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ CÁ BIỆT | 59 * Nêu các yu t ca công ngh dy hc. 
 Bn hãy i chiu nhng ni dung va vit ra vi nhng thông tin di 
 ây và t hoàn thin nhng ni dung ã vit. 
THÔNG TIN PHẢN HỒI 
1. Dạy học ở trung học cơ sở là nghề sử dụng công nghệ dạy học 
 Ngh dy hc là ngh c thc hin bi con ngi c ào to chuyên bit, 
 có ni dung xác nh, phng pháp hp lí, quy trình cht ch và nhng 
 iu kin cn thit khác. Tt c u hng t mc tiêu giáo dc. Ngh dy 
 hc có công ngh thc thi, công ngh ó có ba c im chính nh sau: 
 — Công vic c ch ng t chc (t chc mt cách t giác). 
 GV c ào to chuyên ngành nào , trong nm hc c phân công dy 
  khi lp nào (k c dy môn th hai ) u c bit và nhn nhim v 
 ngay t u nm hc; k hoch dy hc ca môn hc ó cng c nh 
 rõ cho mi nm hc cùng vi chng trình , tài liu, chun kin thc và k 
 nng và các iu kin phc v cho hot ng dy và hc. Ngha là GV có 
 th hình dung c công vic ca mình trong c nm hc. 
 — Công vic c ch ng kim soát c quá trình và kt qu u vào, 
 u ra. 
 Vic dy hc ca GV là công vic mà h bit c u vào hin có và có 
 th có, bit c kt qu ging dy (kt qu hc tp ca tng HS) qua tng 
 GIÁO DỤC HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ CÁ BIỆT | 61 Dù là phng pháp c hay phng pháp ci tin, phng pháp i mi, 
 thì dy hc cng là mt ngh chuyên bit có ni dung chun mc, có 
 phng pháp và k thut thc hin, có u vào và u ra c xác nh 
 và c kim soát. ó là công ngh dy hc, nhng là công ngh khác 
 vi các công ngh ca các ngành ngh khác, khác vi các công ngh sn 
 xut khác. im khác bit ó th hin  sn phm ca công ngh. Nu 
 nh các công ngh khác  u ra u là nhng sn phm nh nhau 
 (hoàn toàn ging nhau), nu có li mà có sn phm nào ó không ging 
 nh mu thì sn phm ó b loi (vì ó là ph phm), còn trong công 
 ngh dy hc thì kt qu u ra là HS. Nhng HS này là nhng cá nhân 
 c nht vô nh, nhng nhân cách nh mc tiêu giáo dc hng ti — ti 
 thiu t chun, hay hn di là chun còn s phát trin vt trên chun 
 thì không hn ch i vi mi HS. Nh vy, theo công ngh dy hc thì 
 HS ca tng lp không phát trin ng u, n iu nh nhau mà là 
 iu kin  phát huy kh nng, s trng riêng ca mi HS nhng có 
 bo him an toàn “van an toàn” là chun kin thc và k nng các môn 
 hc, là nhng yêu cu ti thiu v các hot ng, các mt giáo dc khác. 
 Bảng 1 
 u vào Tiêu chun Quá trình Q Tiêu chun u ra 
 (1) (2) (3) (4) (5) 
— Con ngi: 
+ HS. Sn phm 
+ GV. Chun Thy t chc — Chun giáo dc = 
 Mc tiêu giáo 
+ Cha m và các u vào. Trò hot ng u ra. 
 dc c th 
nhân vt khác. (Thy thit k 
 — Trò thi công). c hin 
— Mc tiêu GD: thc hoá  
Chun → tng HS. 
Chng trình 
→ SGK. 
— C s vt cht 
— thit b. 
— Các iu kin 
khác. 
 GIÁO DỤC HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ CÁ BIỆT | 63

File đính kèm:

  • pdfmodule_boi_duong_thuong_xuyen_cap_thcs_phan_2_dac_diem_hoc_t.pdf