Module bồi dưỡng thường xuyên cấp THCS - Phần 22: Sử dụng một số phần mềm dạy học

pdf 64 trang leduong 30/05/2025 190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Module bồi dưỡng thường xuyên cấp THCS - Phần 22: Sử dụng một số phần mềm dạy học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Module bồi dưỡng thường xuyên cấp THCS - Phần 22: Sử dụng một số phần mềm dạy học

Module bồi dưỡng thường xuyên cấp THCS - Phần 22: Sử dụng một số phần mềm dạy học
 TRẦN TRUNG 
 Module trung học cơ sở 22: Sử dụng một số phần mềm dạy học 
ModulE THCS 22 
 Sö DôNG 
 MéT Sè PHÇN MÒM D¹Y HäC 
 SỬ DỤNG MỘT SỐ PHẦN MỀM DẠY HỌC | 121 
 C. NỘI DUNG 
 PMDH là phn mm ng dng c dùng trong quá trình dy hc vi 
 khi lng thông tin chn lc, phong phú và có cht lng cao; giúp vic 
 hc tp ca HS c din ra sinh ng, hp dn, d tip thu và GV có 
 iu kin dy hc phân hoá, cá th hoá nhm nâng cao tính tích cc, ch 
 ng và sáng to ca mi HS; to iu kin thun li cho vic ging dy 
 ca GV và vic tìm hiu, t hc phù hp vi nhu cu, hng thú, nng lc, 
 s thích ca tng HS. Do ó, PMDH là phng tin quan trng góp phn 
 thc hin c nhng i mi giáo dc, bên cnh vic i mi ni dung, 
 PPDH nhm hình thành  HS nng lc làm vic, hc tp mt cách c 
 lp, thích ng vi xã hi hin i. 
Nội dung 1 
 VAI TRÒ CỦA PHẦN MỀM TRONG DẠY HỌC 
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm phần mềm dạy học 
THÔNG TIN CƠ BẢN 
 Theo H S àm [2], phn mm (Software) là chng trình c lp 
 trình và cài t vào máy tính  iu khin phn cng (Hardware) 
 hot ng nhm khai thác các chc nng ca máy tính và x lí c s 
 d liu. Trong lnh vc giáo dc, ngoài nhng phn mm c cài t 
 trong các máy vi tính (h iu hành, ng dng, qun lí d liu,...) còn 
 có nhng phn mm công c c GV s dng, khai thác nhm nâng 
 cao hiu qu quá trình dy hc, gi là PMDH: nh phn mm son bài 
 ging in t, phn mm thí nghim, phn mm toán hc, phn mm 
 thi trc nghim,... 
 PMDH vi khi lng thông tin chn lc, phong phú và có cht lng 
 cao hn hn các loi phng tin truyn thng khác (sách, báo, tranh 
 nh, bn , phim èn chiu,...). PMDH có th c tra cu, la chn, 
 sao chép, in n, thay i tc  hin th mt cách nhanh chóng, d 
 dàng theo ý mun ca ngi s dng. Vì vy to iu kin thun li cho 
 vic ging dy ca GV và vic tìm hiu, t hc phù hp vi nhu cu, 
 hng thú, nng lc, s thích ca tng HS. Bên cnh ó PMDH còn có 
 kh nng thông báo kp thi các thông tin phn hi, kt qu hc tp, 
 nguyên nhân sai lm,... ca HS mt cách khách quan và trung thc. Do 
 SỬ DỤNG MỘT SỐ PHẦN MỀM DẠY HỌC | 123 
 thc khác nhau. Toàn b ni dung môn hc c trc quan hoá di 
 dng vn bn, s , mô hình, hình nh, âm thanh... và c chia thành 
 các n v tri thc tng i c lp vi nhau. 
— Tác ng ti PPDH: Các PPDH truyn thng (thuyt trình, vn áp...) khó 
 thc hin c cá th hoá quá trình dy hc, ng thi vic kim tra, 
 ánh giá khó thc hin c thng xuyên, liên tc i vi tt c HS. 
 PMDH to ra môi trng hc tp mi — môi trng hc tp a phng 
 tin có tác dng tích cc hoá hot ng nhn thc ca HS, tng cng s 
 tng tác gia các thành t ca quá trình dy hc, c bit là s tng 
 tác gia thy — trò, gia ngi hc — máy. ng thi, PMDH có kh nng 
 to ra s phân hoá cao trong dy hc. Vi PMDH, HS t la chn ni 
 dung hc tp, nhim v hc tp theo tin  riêng ca mình, phù hp 
 vi nhu cu và kh nng ca tng HS, qua ó hình thành cho HS kh 
 nng t hc, t nghiên cu. Nh có s h tr ca PMDH, quá trình hc 
 tp ca tng HS c kim soát cht ch. 
 Vi các phn mm m, GV có th t xây dng, t thit k nhng bài 
 ging, bài tp cho phù hp i tng HS, cho phù hp nng lc chuyên 
 môn ca mình. Nh ó có th ch ng ci tin hoc i mi PPDH mt 
 cách tích cc  bt kì tình hung nào, ni nào có máy tính in t. Mt 
 PMDH, vi nhiu công c trình din, có th giúp thit k mt bài ging 
 hoàn chnh theo úng ý  riêng ca mi GV mt cách rõ ràng vi nhng 
 hình nh sng ng và màu sc theo ý mun cho tng bài dy. Nh ó, 
 GV có th hn ch ti a thi gian ghi bng, thay vào ó là làm vic trc 
 tip vi HS. Vi k thut  ho tiên tin, chúng ta có th mô phng 
 nhiu quá trình, hin tng thc t mà khó có th a ra cho HS thy 
 trong mi tit hc. 
— Tác ng ti hình thc dy hc: i vi quá trình dy hc truyn thng, 
 GV s dng hình thc dy hc ng lot là ch yu, ôi khi có kt hp 
 vi các hình thc dy hc khác nh hình thc tho lun nhóm, hình thc 
 seminar, tham quan hc tp... Vic s dng PMDH trong t chc hot 
 ng nhn thc cho HS làm cho các hình thc t chc dy hc nh trên 
 có nhng i mi và vic kt hp gia các hình thc dy hc này nhun 
 nhuyn hn. Vi PMDH, hot ng dy và hc không còn ch hn ch  
 trng — lp,  bài — bng na, mà cho phép GV có th dy hc phân hoá 
 theo i tng, HS hc theo nhu cu và kh nng ca mình. PMDH giúp 
 HS t hc ti trng hoc ti nhà bng hình thc trc tuyn  nâng cao 
 trình  nhn thc phù hp vi kh nng cá nhân. 
 SỬ DỤNG MỘT SỐ PHẦN MỀM DẠY HỌC | 125 
 — n kim tra, ánh giá: 
 — n k nng ca HS: 
ĐÁNH GIÁ NỘI DUNG 1 
 Câu 1: PMDH có tác ng n vic i mi 
 A. các thành t trong quá trình dy hc. 
 B. PPDH. 
 C. ni dung dy hc. 
 D. hình thc dy hc. 
 Câu 2: Vic s dng PMDH ã to iu kin  
 A. vic hc tp ca HS din ra sinh ng, hp dn, d tip thu. 
 B. giúp GV có iu kin dy hc phân hoá, cá th hoá. 
 C. có th mô phng nhiu quá trình, hin tng thc t. 
 D. C 3 ý A, B, C u úng. 
Đáp án: 
 Câu 1: A 
 Câu 2: D 
 SỬ DỤNG MỘT SỐ PHẦN MỀM DẠY HỌC | 127 
 Hoạt động 2. Phân loại phần mềm dạy học 
THÔNG TIN CƠ BẢN 
 Ngoài các cách phân loi phn mm nh trên, cn c vào chc nng ca 
 phn mm có th phân loi PMDH  tng môn hc nh sau [12]: 
 — Phn mm luyn tp và thc hành: 
 ây là dng n gin nht c dùng  gii thiu cho ngi hc mt 
 lot bài tp mà h phi làm bng cách a vào mt câu tr li hay mt 
 áp s. Máy tính xác nh xem câu tr li ca HS là úng hay sai. Nó có 
 th cung cp mt vài thông tin phn hi v câu tr li ca HS, ví d nh 
 mt li chúc mng (nu HS làm úng), mt li chia bun (nu HS làm 
 sai) hoc mt câu tr li chung chung nào ó nu máy không nhn dng 
 c câu tr li. Mc  khó, d ca bài tp là ph thuc vào kh nng 
 ca HS, tc là nu HS làm tt và nhanh nhng bài tp trc thì bài tp k 
 tip s khó hn; ngc li thì phn mm s a ra nhng bài tp d hn. 
 Các chng trình luyn tp thng gp nht là các chng trình trc 
 nghim khách quan dng câu hi úng - sai hoc dng câu hi có nhiu 
 la chn. GV có th da vào chng trình hc ca HS  son ra mt b 
 câu hi trc nghim và a vào máy tính. Trong các chng trình trc 
 nghim, HS có th tr li bng cách gõ vào các ch cái hoc s hoc gõ 
 mt câu tr li hoàn chnh. Ngày nay, vi s phát trin ngày càng mnh 
 ca các h thng a phng tin, ngi ta ã m ra nhiu cách thc tr 
 li mi cho ngi hc và ang hng ti mt công ngh giao tip bng 
 ting nói. 
 im c trng ca chng trình luyn tp và thc hành là cung cp cho 
 HS mt kh nng luyn tp vô thi hn và theo mt tc  mà HS có th 
 iu khin c. Khi HS tr li sai, máy có th gi ý  HS có th t tìm 
 ra câu tr li úng hoc gii thích các lí do dn n sai lm ca HS. Nu 
 HS có quá nhiu ln sai trong mt câu hi thì máy s buc HS làm li 
 nhng câu hi tng t. Sau ó, da vào kt qu các câu tr li ca HS 
 mà chng trình s tip tc a ra nhng bài tp khác. 
 — Phn mm gia s: 
 Phn mm gia s là nhng phn mm mà HS có th s dng trong hoc 
 ngoài gi lên lp  c lp tìm kim và chim lnh nhng ni dung tri 
 thc ã c cài sn trong mã chng trình. Vi mt phn mm gia s, 
 máy vi tính s óng vai trò ca mt thy giáo  cung cp cho HS không 
 ch nhng n v kin thc theo ni dung ca các chng trình hc c 
 SỬ DỤNG MỘT SỐ PHẦN MỀM DẠY HỌC | 129 
 thit k các phn mm mô phng, các nhà lp trình to nên mt h thng 
 các i tng, hin tng, quá trình theo các lí thuyt ã c  xut bi 
 các nhà khoa hc và ã c thc t kim nghim mà các lí thuyt này 
 phn ánh bn cht ca hin tng, quá trình c mô phng. 
 Trong các phn mm mô phng, các mi quan h có tính quy lut ca 
 các i tng, hin tng, quá trình c a vào nh là mt tp hp 
 các quy tc, công thc, phng trình mà các tham s ca chúng có th 
 iu khin c. S dng các phn mm mô phng, HS ch cn thc 
 hin mt s thao tác hoc a ra mt s câu lnh nào ó và quan sát 
 hin tng, quá trình cn nghiên cu trên màn hình ca máy tính. 
 Thông thng, mt phn mm mô phng ch tp trung vào mt hin 
 tng hay quá trình n l cn nghiên cu nhng cng có th có nhng 
 h phn mm mô phng cho phép nghiên cu, quan sát mt nhóm các 
 hin tng, quá trình. Hin nay ngày càng có nhiu các h thng mô 
 phng rt phong phú và a dng. 
— Phn mm mô hình hoá: 
 Mô hình hoá các hin tng, quá trình là quá trình tng t nh quá 
 trình mô phng. Tuy nhiên, gia hai loi phn mm vn có im khác 
 nhau c bn. Trong khi phn mm mô phng c thit k sao cho 
 ngi hc ch có th quan sát các hin tng, quá trình hoc thay i 
 mt s tham s tham gia vào din bin ca hin tng, quá trình mà 
 không cn phi bit v h thng các nguyên lí, quy lut, quy tc n giu 
 bên trong mã ngun ca phn mm thì  phn mm mô hình hoá, HS 
 hu nh phi t mình vn dng nhng nguyên lí, quy lut, quy tc y 
 theo mt cách thc phù hp  "tái to" li hin tng, quá trình. 
 Nhim v ca các nhà lp trình trong khi thit k các phn mm h tr 
 cho vic mô hình hoá là to ra cho ngi s dng mt b công c n 
 gin, d s dng nhng có tính chính xác cao  ngi s dng có th 
 dùng nó mà to ra nhng mô hình cho các h thc cn nghiên cu. B 
 công c ó có th c s dng di dng các b son tho và biên dch 
 chng trình hoc di dng các b son tho  ho. 
— Mt dng phn mm c thit k gn ging vi phn mm dùng  xây 
 dng mô hình là phn mm tng tác. Các h thng tng tác da trên 
 c s tri thc c xây dng  giúp HS t kim tra, vn dng h thng 
 tri thc v mt h thng s vt, hin tng thông qua vic áp dng các 
 SỬ DỤNG MỘT SỐ PHẦN MỀM DẠY HỌC | 131 

File đính kèm:

  • pdfmodule_boi_duong_thuong_xuyen_cap_thcs_phan_22_su_dung_mot_s.pdf