Ôn tập môn Đại số Lớp 9 (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ôn tập môn Đại số Lớp 9 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Đại số Lớp 9 (Có đáp án)

HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ MÔN ĐẠI SỐ 9 Bài: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình . Gợi ý : Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, ta cũng tiến hành các bước như khi giải bằng cách lập phương trình, tuy nhiên cần có 2 phương trình trở lên , nên phải giải bằng cách lập hệ phương trình và giải Ví dụ1: (sgk tr 20) Gợi ý : HS:Tìm số có hai chữ số Thuộc dạng toán viết số abc 100a 10b c Bài toán có 2 đại lượng chưa biết là chữ số hàng chục và hàng đơn vị. HS:Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là x,chữ số hàng đơn vị là y với điều kiện: x, y N,0 x 9;0 y 9 xy 10x y chữ số ngược lại yx 10y x Giải : Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là x,chữ số hàng đơn vị là y với điều kiện: x, y N,0 x 9;0 y 9 Có xy 10x y; yx 10y x Theo điều kiện đề toán ta có PT: 2y – x =1 hay – x +2y = 1 (1) Ta có phương trình : (10x + y) – (10y + x) = 27 x y 3 (2) Lập hệ phương trình x 2y 1 x 7 (TMĐK) x y 3 y 4 Vậy số phải tìm là 74 Ví dụ 2 (tr 21 sgk) s Gợi ý : S v.t v t 9 -Khi 2 xe gặp nhau,thời gian xe khách đã đi 1h48 h , thời gian xe tải là: 5 9 14 1h h h (Vì xe tải khởi hành trước xe khách 1 h) 5 5 HS:Bài toán hỏi vận tốc mỗi xe -Gọi vận tốc của xe tải là x(km/h) Và vận tốc của xe khách là y (km/h) điều kiện :x,y > 0 Giải: Gọi vận tốc của xe tải là x(km/h) và vận tốc của xe khách là y (km/h) điều kiện :x,y > 0 Mỗi giờ xe khách đi nhanh hơn xe tải 13km nên ta có phương trình y – x = 13 1 Trong 1 ngày,đội A làm được (cv) , x 1 đội B làm được (cv) y Năng suất 1 ngày của đội A gấp rưỡi đội B,ta có phương trình: 1 3 1 . (1) x 2 y Hai đội làm chung trong 24 ngaỳ thì xong,vậy 1 ngày 2 đội làm được : 1 1 1 1 (cv) ,vậy ta có phương trình (2) 24 x y 24 Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : 1 3 1 . x 2 y (II) 1 1 1 x y 24 3 3 u v u v 1 1 2 2 Đặt:u ;v ta có hệ phương trình x y 1 3 1 u v v v 24 2 24 3 1 1 u u 2 60 40 1 1 v v 60 60 1 1 Nên x 40 (TMĐK) x 40 1 1 y 60 (TMĐK) y 60 Trả lời : Đội A làm riêng thì hoàn thành công việc trong 40 ngày . Đội B làm riêng thì hoàn thành công việc trong 60 ngày BT?7 (sgk tr 23) Gọi x và y lần lượt là số phần công việc của làm trong một ngày của đội A và B ( x y 0 ) Theo bài toán ta có hệ phương trình 3 3 x y x y 2 2 1 3 1 x y y y 24 2 24 3 1 1 x x 2 60 40 (TMĐK) 1 1 y y 60 60 Trả lời : Đội A làm riêng thì hoàn thành công việc trong 40 ngày Gọi số lần bắn được điểm 8 là x Số lần bắn được điểm 6 là y ĐK: x,y N * Theo đề bài,tổng tần số là100 ta có phương trình: 25 + 42 + x + 15 + y = 100 x y 18 (1) Điểm trung bình là 8,69 ;ta có phương trình 10.25 9.42 8x 7.15 6y 8.69 4x 3y 68 (2) 100 Ta có hệ phương trình mà nghiệm thoã mãn điều kiện đề bài: x y 18 x 14 4x 3y 68 y 4 Vậy số lần bắn được 8 điểm là 14 lần và số lần bắn được 6 điểm là 4 lần Bài tập 42 (sbt tr 10) Gợi ý : Các đại lượng tham gia bài toán là số ghế dài, số HS mỗi ghế dài, tổng sốHS Tổng số HS = Số ghế dài . Số HS mỗi ghế dài Giải: Gọi số ghế dài của lớp là x (ghế) và số HS của lớp là y (HS) ĐK: x,y N *; x > 1 Theo điều kiện đề toán ta có hệ phương trình y 3x 6 x 10 y 4(x 1) y 36 Vậy số ghế dài của lớp là 10 ghế Số HS của lớp là 36 người. Bài tập 48 (sbt tr 11) Gợi ý : Dạng toán chuyển động. Chú ý chọn ẩn, đơn vị, điều kiện. Lập phương trình diễn đạt quãng đường đi của hai xe. Giải : km Gọi vận tốc của xe khách là x: h km và vận tốc của xe hàng là y h ĐK: x > y > 0 Theo điều kiện đề toán ta có hệ phương trình 2 2 x y 65 x x 70 5 5 x y 5 x y 5 x 50 x 50 (TMĐ0K) 50 y 5 y 45 Vậy vận tốc xe khách là 50 km/h, vận tốc xe hàng là 45 km/h. Bài tập 37,38,39 tr 24,25 sgk 44,45 tr 10 sbt.(chú ý dạng chuyển động bài 37 và dạng làm chung, làm riêng bài 38) Hướng dẫn bài tập: Thời gian chảy đầy bể Năng suất chảy 1 giờ 4 3 Hai vòi 3 4 1 Vòi I x(h) x 1 Vòi II y(h) y Giải: Gọi thời gian vòi 1 chảy riêng để đầy bể là x(h),thời gian vòi 2 chảy riêng để đầy bể là y(h) 4 ĐK : x ,y > 3 3 1 1 Trong 1 giờ, cả hai vòi chảy được (bể), vòi I chảy (bể), vòi II chảy (bể). 4 x y 1 1 1 2 Trong 10’= h, vòi I chảy bể, trong 12’ = (bể), nhưng chỉ đầy (bể.) 6 6x 5y 15 Ta có: hệ phương trình 1 1 3 (1) x y 4 1 1 2 (2) 6x 5y 15 x 2 Nghiệm của hệ phương trình (TMĐK) y 4 Trả lời: Vòi 1 chảy riêng để đầy bể hết 2h, vòi 2 chảy riêng để đầy bể hết 4h. Bài 39:(sgk tr 24) Gợi ý: Đây là bài toán nói về thuế VAT Nếu loại hàng có mức thuế VAT 10% nghĩa là chưa kể thuế,giá của hàng đó là 100%, kể thêm thuế 10%,vậy tổng cộng là 110% Biễu biểu diễn số tiền mỗi loại qua thuế VAT Giải: -Gọi số tiền phải trả cho mỗi loại hàng không kể thuế VAT lần lượt là x và y (triệu đồng) ĐK: x,y > 0 Nếu cả thuế VAT thì số tiền loại hàng thứ I 10%và thứ II 8% lần lượt là 1,1x và 1,08y Nếu cả thuế VAT cả hai loại 9% thì số tiền loại hàng thứ I và thứ II lần lượt là :1,09x và 1,09y Theo đề bài, ta lập hệ phương trình 1,1x 1,08y 2,17 110x 108y 217 1,09(x y) 2,18 109(x y) 218 110x 108y 217 x y 2 Giải phương trình ta có: x 0.5, y 1,5(TMĐK) Trả lời: Loại thứ nhất 0,5 triệu, loại thứ hai 1,5 tiệu Bài tập 40,41,42 tr 27 sgk Hướng dẫn bài tập: 42 sgk tr 27 3 1 x R x y 3x 2y 1 0x 0 c) 2 2 3 1 3x 2y 1 3x 2y 1 y x 3x 2y 1 2 2 x R hệ phương trình có vô số nghiệm. Công thức nghiệm tổng quát là: 3 1 y x 2 2 *Minh hoạ hình học: y 1 = y -2 x 3 O 1/3 x /2 1 -1/2 = -y x /2 3 Bài 41:(tr 27 sgk) Giải các hệ phương trình Gợi ý: Tìm hiểu cách giải bài 41 câu a nhân (1) với (1- 3) và nhân (2) với 5, ta sẽ có hệ số của x bằng nhau. Giải: x 5 (1 3)y 1(1) a) (1 3)x 5y 1(2) x 5(1 3) 2y 1 3 x 5(1 3) 5y 5 Trừ từng vế 2 phương trình được 2u 1,6v Hệ (I) trở thành 1,8u 1,8v 0,1 1 1 1 u u 0,8v 4,5 x 4,5 x 4,5 1,44v 1,8v 0,1 1 1 1 y 3,6 v 3,6 y 3,6 Trả lời: Vận tốc của người đi nhanh là 4,5km/h Vận tốc người đi chậm là 3,6 km/h Bài 45:( tr 27 sgk) Gợi ý: HS:Phân tích đề bài điền vào bảng Thời gian hoàn thành công việc Năng suất 1 ngày 1 Đội I x (ngày) (côngviệc) x 1 Đội II y (ngày) (công việc) y 1 Hai đội 12 (công việc) 12 Chọn ẩn Gọi thời gian đội I làm riêng để hoàn thành công việc là x ngày. Gọi thời gian đội II làm riêng ( với năng suất ban đầu) để hoàn thành công việc là y ngày. Giải: Gọi thời gian đội I làm riêng để hoàn thành công việc là x ngày. Gọi thời gian đội II làm riêng ( với năng suất ban đầu) để hoàn thành công việc là y ngày. ĐK: x, y > 12. 1 1 Vậy mỗi ngày đội I làm được (công việc), đội II làm được (công việc) x y 1 1 1 Hai đội làm chung trong 12 ngày thì hoàn thành công việc, vậy ta có phương trình: (1) x y 12 8 2 Hai đội làm trong 8 ngày được (công việc) 12 3 2 Đội II làm với năng suất gấp đôi trong 3,5 ngày thì hoàn thành nốt công việc, ta có phương y 2 2 7 7 1 trình 1 y 21 (2) 3 y 2 y 3 1 1 1 (1) Ta có hệ phương trình: x y 12 y 21 (2) x 28 Giải nghiệm của hệ phương trình là: (TMĐK) y 21 Trả lời : Với năng suất ban đầu, để hoàn thành công việc đội I phải làm trong 28 ngày, đội II phải làm trong 21 ngày Bài 46:( tr 27 sgk) Gợi ý: 115 Đơn vị thứ nhất đạt bao nhiêu phần trăm x năm ngoái 100 - Khi x tăng nhưng luôn âm thì y tăng - Khi x tăng nhưng luôn dương thì y giảm Tổng quát: Hàm số y ax2 (a 0) xác định với mọi giá trị của x thuộc R, - Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến khi x 0. - Nếu a 0. BT?3 (sgk tr 30) - Đối với hàm số y 2x2 , khi x 0 thì giá trị của y luôn dương, khi x = 0 thì y = 0. - Đối với hàm số y 2x2 , khi x 0 thì giá trị của hàm số luôn âm, khi x = 0 thì y = 0 Nhận xét: Nếu a > 0 thì y > 0 với mọi x 0 ; y = 0 khi x = 0 Giá trị nhỏ nhất của hàm số là y = 0 - Nếu a < 0 thì y < 0với mọi x 0 ; y = 0 khi x = 0. Giá trị lớn nhất của hàm số là y = 0- BT?4(sgk tr 30) x -3 -2 -1 0 1 2 3 1 1 1 1 1 y x2 4 2 0 2 4 2 2 2 2 2 x -3 -2 -1 0 1 2 3 1 2 1 1 1 1 y x 4 2 0 4 2 2 2 2 2 2 Bài 1(sgk tr 30) R(cm) 0,57 1,37 2,15 4,09 a) S R2 (cm2 ) 1,02 5,89 14,52 52,53 b) Nếu bán kính tăng gấp 3 lần thì diện tích tăng : 9 lần c) S = 79,5 cm2 S 79,5 R 5,03(cm) 3,14 - Bài tập 2, 3 tr 31 sgk ; bài 1, 2 tr 46 sbt Hướng dẫn bài tập3 sgk: Công thức F av2 F a) Áp dụng F av2 a tính a v2 b) Tính F áp dụng F av2 F c) Biết F 12000N Tính v áp dụng v a LUYỆN TẬP Bài 2: (sgk tr 31) Gợi ý: Vận dụng s 4t2 với t = 1, t = 2 thay vào công thức tính s S Khi vật tiếp đất thì s = 100, do đó t 4 Giải: a)Ta có: s 4t2 Với t 1 s 4.12 4 Với t 2 s 4.22 16 S 100 b) Vật tiếp đất sau thời gian là: t 5(s) 4 4
File đính kèm:
on_tap_mon_dai_so_lop_9_co_dap_an.doc