Ôn tập môn Sinh học Lớp - Năm học 2019-2020

doc 8 trang leduong 17/07/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Sinh học Lớp - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Sinh học Lớp - Năm học 2019-2020

Ôn tập môn Sinh học Lớp - Năm học 2019-2020
 CHUYÊN ĐỀ HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC 
 TỪ TUẦN 22 ĐẾN TUẦN 29
 Môn: Sinh học 9 - Năm học 2019 – 2020
 Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Hồng
Kiến thức
 -Học sinh xác định được môi trường sống, các nhân tố sinh thái của môi trường
 - Những yếu tố như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm đã ảnh hưởng đến đời sống của thực 
 vật , động vật
 -Khái niệm về quần thể, quấn xã và mối quan hệ trong quần thể ,quần xã
 -Mối quan hệ cùng loài, khác loài trong các quần xã, quần thể
 -Quan hệ giữa sự phát triển trong quần thể người và sự phát triển của loài người và 
 công tác dân số
 -Khái niệm chuõi thức ăn, lưới thức ăn, các viết sơ đồ chuỗi và lưới thức ăn trong 
 quần xã
 -Khái niệm và ô nhiễm môi trường, cách phòng chống và biện pháp 
Câu 1: Môi trường sống của sinh vật?
 - Môi trường là nơi sinh sống của sinh vật, bao gồm tất cả những gì bao quanh chúng 
có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển, sinh sản của sinh vật.
 - Có 4 loại môi trường: Môi trường nước, môi trường trong đất, môi trường trên mặt 
đất -không khí và môi trường sinh vật
Câu 2: Các nhân tố sinh thái của môi trường? 
Nhân tố sinh thái là những yếu tố của môi trường tác động tới sinh vật.
- Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm: Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh và 
nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh.
- Nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm nhân tố sinh thái con người và nhân tố 
sinh thái các sinh vật khác 
Câu 3: Giới hạn sinh thái?
- Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh 
 thái nhất định.
- Ví dụ: Cá rô phi sống ở nhiệt độ từ 5 – 42 0C, phát triển mạnh nhất ở 30 0C, vượt qua 
 khỏi giới hạn trên sẽ chết.
Câu 4: Ảnh hưởng của ánh sáng lên đời sống thực vật? Quần thể sinh vật bao gồm các cá thể cùng loài, cùng sống trong một khu vực nhất 
định, ở một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. 
 Ví dụ: HS tự lấy
Câu 11: Những đặc trưng cơ bản của quần thể?
 Tỉ lệ giới tính: Là tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực/số lượng cá thể cái.Tỉ lệ này cho 
 thấy tiềm năng sinh sản của quần thể .
 Thành phần nhóm tuổi:- Nhóm trước sinh sản( phía dưới) có vai trò chủ yếu làm 
 tăng trưởng khối lượng và kích thước quần thể.
 Nhóm sinh sản(ở giữa) cho thấy khả năng sinh sản của các cá thể, quyết định 
 mức sinh sản của quần thể .
 Nhóm sau sinh sản(phía trên) biểu hiện những cá thể không còn khả năng 
 sinh sản nên không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể .
 Mật độ quần thể: Là số lượng sinh vật có trong một đơn vị diện tích hay thể 
 tích.Số lượng cá thể trong quần thể biến động theo mùa, theo năm, phụ thuộc vào 
 nguồn thức ăn, nơi ở và các điều kiện sống của môi trường
Câu 12: Ảnh hưởng của môi trường tới quần thể sinh vật?
Các điều kiện sống của môi trường như khí hậu, thổ nhưỡng, nguồn thức ăn. . .ảnh 
hưởng đến số lượng cá thể của quần thể. Khi mật độ cá thể tăng quá cao dẫn tới thiếu 
thức ăn,chỗ ở, phát sinh nhiều bệnh tật, nhiều cá thể bị chết. Khi đó, mật độ quần thể 
lại được điều chỉnh trở về mức cân bằng.
Câu 13: Sự khác nhau giữa quần thể người với các quần thể sinh vật khác?
 Ngoài những đặc điểm chung của một quần thể sinh vật, quần thể người còn có 
 những đặc trưng mà các quần thể sinh vật khác không có. Đó là những đặc trưng 
 về kinh tế – xã hội như pháp luật, hôn nhân, giáo dục, văn hóaSự khác nhau đó 
 là do con người có lao động và có tư duy
Câu 14: Ý nghĩa của sự tăng dân số và phát triển xã hội?
 Những đặc trưng về tỉ lệ giới tính, thành phần nhóm tuổi, sự tăng, giảm dân 
 số có ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng cuộc sống của con người và các chính 
 sách kinh tế- xã hội của mỗi quốc gia.
 Để có sự phát triển bền vững, mỗi quốc gia cần phải phát triển dân số hợp lí. 
 Không để dân số tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở, nguồn thức ăn, nước 
 uống, ô nhiễm môi trường, tàn phá rừng và các tài nguyên khác.
 Hiện nay, Việt Nam đang thực hiện Pháp lệnh dân số nhằm mục đích đảm 
 bảo chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và toàn xã hội. Số con 
 sinh ra phải phù hợp với khả năng nuôi dưỡng, chăm sóc của mỗi gia đình và 
 hài hoà với sự phát triển kinh tế- xã hội, tài nguyên, môi trường của đất nước.
Câu 15: Thế nào là quần xã sinh vật? châuchấu ếch Rắn
 Sâu Gà
 Thực vật Dê Hổ
 Thỏ Cáo Đại bàng
 SVPG
Câu 20: Biện pháp bảo vệ hệ sinh thái rừng nhiệt đới?
 - Nghiêm cấm chặt phá rừng bừa bãi 
 - Nghiêm cấm săn bắn động vật đặc biệt là loài quí 
 - Bảo vệ những loài thực vật và động vật có lượng ít 
 - Tuyên truyền ý thức bảo vệ rừng đến từng người dân 
Câu 21: Tác động của con người tới môi trường qua các thời kì phát triển của xã 
 hội?
- Thời kì nguyên thuỷ: Đốt rừng, đào hố săn bắt thú dữ làm giảm diện tích rừng 
- Xã hội nông nghiệp:
Trồng trọt, chăn nuôi 
Phá rừng làm khu dân cư , khu sản xuất làm thay đổi đất và tầng nước mặt 
- Xã hội công nghiệp: 
Khai thác tài nguyên bừa bãi, xây dựng nhiều khu công nghiệp làm đất đai càng thu 
hẹp 
Lượng rác thải rất lớn gây ô nhiễm môi trường
Câu 22: Tác động của con người làm suy thoái tự nhiên?
Nhiều hoạt động của con người tác động vào môi trường đã gây ra hậu quả rất xấu Gây đột biến ở người và sinh vật 
 Gây một số bệnh di truyền và ung thư 
 * Ô nhiễm do các chất thải rắn: Các chất thải rắn gây ô nhiễm gồm: đồ nhựa, giấy 
 vụn, mảnh cao su, bông kim tiêm y tế, vôi gạch vụn 
 * Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh 
 + Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ chất thải không được xử lí (Phân, nước thải 
 sinh hoạt, xác động vật)
 Sinh vật gây bệnh vào cơ thể gây bệnh cho người do một số thói quen sinh hoạt 
 như: ăn gỏi, ăn tái, ngủ không màn
Câu 26: Biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường?
 - Hậu quả cuả ô nhiễm môi trường: làm ảnh hưởng tới sức khỏe và gây ra 
 nhiều bệnh cho con người và sinh vật.
 - Con người hoàn toàn có thể hạn chế ô nhiễm môi trường: có nhiều biện 
 pháp phòng chống ô nhiễm môi trường như: Xử lí chất thải công nghiệp và 
 chất thải sinh hoạt, cải tiến công nghệ để có thể sản xuất ít gây ô nhiễm, xử 
 dụng nhiều loại năng lượng không gây ô nhiễm như năng lựơng gió, năng 
 lượng mặt trời xây dựng nhiểu khu công viên, trồng cây xanh d8ể hạn 
 chế bụi và điều hòa khí hậu Cnầ tăng cường công tác tuyên truyền và 
 giáo dục để nâng cao ý thức ,hiểu biết của con người về phòng chống ô 
 nhiễm môi trường.
 - Trách nhiệm của mỗi người là phải hành động để phòng chống ô nhiễm môi 
 trường, góp phần bảo vệ môi trường sống của chính mình và cho các thế hệ 
 mai sau.

File đính kèm:

  • docon_tap_mon_sinh_hoc_lop_nam_hoc_2019_2020.doc