Ôn tập môn Toán Lớp 6

doc 11 trang leduong 15/07/2025 120
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Toán Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Toán Lớp 6

Ôn tập môn Toán Lớp 6
 Trường THCS Nguyễn Thị Định GV: Nguyễn Thị Kim Loan
 ÔN TẬP TUẦN 20, TUẦN 21
 Bài 10: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
Nhân hai số nguyên khác dấu
 Phương pháp giải
Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.
 Bài 11: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
Nhân hai số nguyên
Phương pháp giải
Áp dụng quy tắc nhân hai số nguyên ( cùng dấu, khác dấu).
 Bài 12: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
Áp dụng tính chất của phép nhân để tính tích các số nguyên nhanh và 
đúng
Phương pháp giải
Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp và tính chất phân phối của phép 
nhân đối với phép cộng để tính toán được thuận lợi, dễ dàng.
Lưu ý khi sử dụng các công thức sau đây theo cả hai chiều
a.(b+c) = ab +ac ; a.(b – c ) = ab –ac
 BÀI TẬP ÔN TẬP TUẦN 20,21
Bài 1: Tính hợp lí
 a) 35 . 18 – 5. 7. 28
 b) 45 – 5 . (12 + 9) 1.
 c) 24 . (16 – 5) – 16. (24 - 5)
 d) 29 . (19 – 13) – 19 . (29 – 13)
Bài 2 
 a) (-6 – 2). (-6 + 2)
 b) (7. 3 – 3) : (-6)
 c) (-5 + 9) . (-4)
 d) 72 : (-6. 2 + 4)
 Bài 3: So sánh
 a) (-99) . 98 . (-97) với 0
 b) (-5) . (-4) . (-3) . (-2) . (-1) với 0
Toán số học 6, trong thời gian nghỉ dịch CoVid 19 Trường THCS Nguyễn Thị Định GV: Nguyễn Thị Kim Loan
 d) -48 + 48 . (-78) + 48 . (-21)
Bài 2: Tính
 a) -3. 7 – 4. (-5) + 1
 b) 18 – 10 : (+2) – 7
 c) 15 : (-5) . (-3) – 8
 d) (6 . 8 – 10 : 5) + 3. (-7)
 Bài 3: So sánh
 a) (-245) . (-47) . (-199) với 123 . (+315)
 b) 2987 . (-1974) . (+243) . 0 với 0
 c) (-12) . (-45) : (-27) với │-1│
Bài 4: Tính giá trị của biểu thức
 a) (2ab2) : c với a = 4; b = -6; c = 12
 b) [(-25).(-27).(-x)] : y với x = 4; y = -9
 c) (a2 - b2) : (a + b) (a – b) với a = 5 ; b = -3
 CHƯƠNG III: PHÂN SỐ (SGK TOÁN 6 TẬP 2)
 KIẾN THỨC TUẦN 23, 24, 25
 Bài 1: MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
Dạng 1: Biểu diễn phân số của một hình cho trước
Phương pháp giải
Cần nắm vững ý nghĩa của tử và mẫu của phân số với a,b ∈ Z, a >0, b>0
– Mẫu b cho biết số phần bằng nhau mà hình được chia ra ;
– Tử a cho biết số phần bằng nhau đã lấy.
Bài tập: Bài 1/5/sgk ( Chú ý: trong bài tập này đã có ví dụ mẫu, các em xem 
tự làm)
Dạng 2: Viết các phân số
Phương pháp giải :
 a
 “a phần b” , a:b được viết thành (b 0 )
 b
Bài tập: Bài 3, 4/6/sgk
Toán số học 6, trong thời gian nghỉ dịch CoVid 19 Trường THCS Nguyễn Thị Định GV: Nguyễn Thị Kim Loan
Dạng 1: Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để viết các phân số bằng 
nhau hoặc giải thích lí do bằng nhau của các phân số
Phương pháp giải
Áp dụng tính chất :
 a a.m a a : n
 (m ∈ Z, m ≠ 0) ; (n ∈ ƯC(a,b)).
 b b.m b b : n
Ví dụ: ( xem phần nhận xét và ?1 /sgk/9,)
Bài tập: Bài 11,12/11/sgk
Dạng 2: Tìm số chưa biết trong đẳng thức của hai phân số
Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số để biến đổi hai phân số đã cho thành 
hai phân số bằng chúng nhưng có tử (hoặc mẫu) như nhau. Khi đó, mẫu (hoặc 
mẫu) của chúng phải bằng nhau, từ đó tìm được số chưa biết .
Ví dụ: xem lại Dạng 2: Tìm số chưa biết trong đẳng thức của hai phân số
ở bài phân số bằng nhau
 Bài 4: RÚT GỌN PHÂN SỐ
Dạng 1: Rút gọn phân số. Rút gọn biểu thức dạng phân số
Phương pháp giải :
 Chia cả tử và mẫu của phân số a cho ƯCLN của |a| và |b| để rút gọn phân số 
 b
tối giản.
 4 4 4 : 2 2
Ví dụ: Rút gọn phân số , ta làm như sau (vì ƯCLN(4,14) = 2
 14 14 14 : 2 7
Bài tập: Bài 15/15/sgk
Dạng 2: Rút gọn biểu thức dạng phân số
Phương pháp giải :
 Trường hợp biểu thức có dạng phân số, ta cần làm xuất hiện các thừa số 
chung của tử và mẫu rồi rút gọn các thừa số chung đó.
Bài tập: Bài 17/15/sgk
Toán số học 6, trong thời gian nghỉ dịch CoVid 19 Trường THCS Nguyễn Thị Định GV: Nguyễn Thị Kim Loan
 3 1
 vì -3 < -1 
 4 4
 2 4
 vì 2 > -4
 5 5
Bài tập: Bài ?1/22/sgk, Bài 37a/23/sgk
Dạng 2: So sánh các phân số không cùng mẫu
Phương pháp giải :
– Viết phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương
-Quy đồng mẫu các phân số có cùng mẫu dương
-So sánh tử của các phân số đã quy đồng
Ví dụ:
BT?2(tr22SGK)
 11 33 17 34
 a) ; 
 12 36 18 36
 33 34 11 17
Vì nên > 
 36 36 12 18
 14 2 4 60 5
b)b) ; 
 21 3 6 72 6
 4 5 14 60
Vì nên 
 6 6 21 72
Bài tập: Bài 37b, 38/23,24/sgk
 Bài 7: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
Dạng 1: Cộng hai phân số
 Phương pháp giải:
-Áp dụng quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu ,quy tác cộng hai phân số không 
cùng mẫu .
-Nên rút gọn phân số (nếu có phân chưa tối giản ) trước khi cộng .chú ý rút 
gọn kết quả (nếu có thể ).
Ví dụ:
Toán số học 6, trong thời gian nghỉ dịch CoVid 19 Trường THCS Nguyễn Thị Định GV: Nguyễn Thị Kim Loan
 Phương pháp giải :
Để tìm số đối của một số khác 0, ta chỉ cần đổi dấu của nó.
Chú ý: số đối của số 0 là 0.
 2 2
Ví dụ: Số đối của là 
 3 3
Số đối của -5 là 5
Số đối của 3 là 3
 5 5
Bài tập: Bài 58/33/sgk
Dạng 2: Trừ một phân số cho một phân số
Phương pháp giải :
 a c a c 
Áp dụng quy tắc thực hiện phép trừ phân số: 
 b d b d 
Ví dụ:
 2 1 2 1 8 7 15
 a) 
 7 4 7 4 28 28
 15 1 15 7 8 2
b) 
 28 4 28 28 28 7
Bài tập: Bài 59/33/sgk
Dạng 3: Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, một hiệu
Phương pháp giải :
Chú ý quan hệ giữa các số hạng trong một tổng ,một hiệu
– Một số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia ;
– Số bị trừ bằng hiệu cộng với số trừ ;
– Số trừ bằng số bị trừ trừ đi hiệu .
Bài tập: Bài 60/33/sgk
 Bài 10. PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
 Thực hiện phép nhân phân số
 Phương pháp giải :
Áp dụng quy tắc nhân phân số. Nên rút gọn (nếu có thể ) trước và sau khi làm 
tính nhân.
Toán số học 6, trong thời gian nghỉ dịch CoVid 19 Trường THCS Nguyễn Thị Định GV: Nguyễn Thị Kim Loan
Ví dụ: 1 là số nghịch đảo của - 8;
 8
 - 8 là số nghịch đảo của; 1
 8
Bài tập: Bài ?3/42/sgk
Dạng 2: Thực hiện phép chia phân số
Phương pháp giải:
-Áp dụng quy tắc chia một phân số hay một số nguyên cho một phân số
-Khi chia một phân số cho một số nguyên ( khác 0), ta giữ nguyên tử số của 
phân số và nhân mẫu với số nguyên.
 a c a d a.d
 : . 
 b d b c b.c
 c d a.d
 a : a. 
 d c c
 (a,b,c,d Z;b,c,d 0)
Ví dụ: BT?6
 5 7 5 12 10 10
 : . 
 6 12 6 7 7 7
 14 3 3
 7 : 7. 
 3 14 2
 3 3 1 1
 : 9 . 
 7 7 9 21
Bài tập: Bài 84, 89/43/sgk
Dạng 3: Tìm số chưa biết trong một tích, một thương
Phương pháp giải :
Cần xác định quan hệ giữa các số trong phép nhân, phép chia :
– Muốn tìm một trong hai thừa số, ta lấy tích chia cho thừa số kia;
– Muốn tìm số bị chia, ta lấy thương nhân với số chia ;
– Muốn tìm số chia, ta lấy số bị chia chia cho thương .
Bài tập: Bài 86, 90/43/sgk
Toán số học 6, trong thời gian nghỉ dịch CoVid 19

File đính kèm:

  • docon_tap_mon_toan_lop_6.doc