Ôn tập môn Vật lí Lớp 8 - Chương I: Cơ học
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập môn Vật lí Lớp 8 - Chương I: Cơ học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập môn Vật lí Lớp 8 - Chương I: Cơ học

ÔN TẬP VẬT LÍ 8 CHƯƠNG I – CƠ HỌC Bài 1 CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT 1. Vật chuyển động – Đứng yên: - Trong vật lý, để biết một vật chuyển động hay đứng yên, người ta dựa vào vị trí của vật khác được chọn làm mốc (vật mốc ) - Có thể chọn bất kì vật nào làm mốc. Thường người ta chọn Trái Đất và những vật gắn với Trái Đất như: nhà cửa, cây cối làm vật mốc. - Về sau, nếu không nói gì tới vật mốc thì chúng ta hiểu ngầm vật mốc là Trái Đất hoặc những vật gắn với Trái Đất. 2. Chuyển động cơ học là gì ? - Sự thay đổi vị trí của một vật so với vật khác theo thời gian gọi là chuyển động cơ học. 3. Tính tương đối của chuyển động: - Một vật có thể xem là chuyển động đối với vật này nhưng lại được xem là đứng yên so với vật khác, ta nói: Vật chuyển động hay đứng yên mang tính tương đối, tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc. 4. Các dạng chuyển động thường gặp - Đường mà vật vạch ra gọi là quĩ đạo chuyển động . - Tùy theo hình dạng của chuyển động mà người ta phân biệt: chuyển động thẳng, chuyển động cong hay chuyển động tròn II. Bài tập Câu 1: Khi nói về chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất, 2 học sinh phát biểu như sau: Học sinh A: Mặt Trăng là đứng yên so với Trái Đất, vì khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng là không đổi. Học sinh B. Mặt Trăng là chuyển động so với Trái Đất, vì vị trí từ Trái Đất đến Mặt Trăng là thay đổi. Câu 2: Một chiếc bè được thả trôi theo dòng nước của một con sông, em hãy chọn mốc thích hợp để so với mốc đó chiếc bè được xem là: a. Chuyển động. b. Đứng yên. Câu 3: Một người đi xe đạp trên một đường thẳng, em hãy cho biết chi tiết nào của xe đạp chuyển động thẳng, chi tiết nào chuyển động tròn và chi tiết nào chuyển động theo đường cong, các chuyển động ấy so với những vật mốc nào? Bài 3. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU – CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT 1. Chuyển động đều: - Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian. 2. Chuyển động không đều: - Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian. 3. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều: - Vận tốc trung bình của một chuyển động không đều trên một quãng s s1 s2 đường được tính bằng công thức: vtb t t1 t2 Trong đó vtb: vận tốc trung bình (km/h, m/s ) s: quãng đường đi được (km, m) t: thời gian đi hết quãng đường đó (h, s) II. Bài tập: Câu 1: Thời gian để ánh sáng truyền từ Mặt Trời đến Trái Đất là 8 phút 20 giây. Vận tốc ánh sáng truyền trong không khí xem là 300.000km/s. Em hãy tính khoảng cách từ Mặt Trời đến Trái Đất? Câu 2: Một người đi bộ đều trên quãng đường dài 3km với vận tốc 2m/s. Quãng đường tiếp theo dài 1,95km, người đó đi hết 0,5h. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường. Câu 3: Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v 1= 12km/h, nửa còn lại với vận tốc v 2 nào đó. Biết vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 8km/h. Hãy tính vận tốc v2. Câu 4: Một vật chuyển động không đều. Biết vận tốc trung bình của vật trong 1/3 thời gian đầu bằng 12m/s; trong thời gian còn lại bằng 9m/s. Vận tốc trung bình của vật trong suốt thời gian chuyển động là: A. 10,5m/s. B. 10m/s. C. 9,8m/s. D. 11m/s. Bài 5. SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT 1. Hai lực cân bằng: Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương cùng nằm trên một đường thẳng, chiều ngược nhau. 2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động. Dưới tác dụng của hai lực cân bằng, một vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên; đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều. 3. Quán tính Quán tính là tính chất giữ nguyên vận tốc của vật. Vật có khối lượng càng lớn thì có quán tính lớn. Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có quán tính. II. Bài tập: Câu 1: Đặt một chén nước trên góc một tờ giấy mỏng. Hãy tìm cách rút tờ giấy ra mà không làm dịch chén. Giải thích cách làm đó. ( Hướng dẫn: Cần kéo tờ giấy ra thật nhanh và khéo léo vì khi kéo tờ giấy ra nhanh thì cốc nước không kịp thay đổi vận tốc đột ngột được vì có quán tính đứng yên vì vậy cốc nước không đổ) Câu 2: Khi xe đạp, xe máy đang xuống dốc, muốn dừng lại một cách an toàn nên hãm phanh (thắng) bánh nào? Tại sao? Câu 3: Trên bụng người lực sĩ đặt một tảng đá rất nặng và một chồng gạch. Dùng búa tạ đập mạnh lên chồng gạch. Chồng gạch vỡ tan còn người lực sĩ vẫn bình yên, vô tư. Tại sao ? Phải đập mạnh như thế nào mới không nguy hiểm cho người lực sĩ? Bài 7. ÁP SUẤT I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT 1. Áp lực: - Áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép. - Tác dụng của áp lực càng lớn khi áp lực càng mạnh và diện tích mặt bị ép càng nhỏ 2. Áp suất: - Áp suất được tính bằng độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích bị F p 2 ép. S Trong đó: P: áp suất (Pa) 1Pa = 1N/m F: áp lực (N) S: diện tích mặt bị ép (m2) II. Bài tập: Câu 1: Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104 N/m2. Diện tích của 2 bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m2. Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó? Câu 2: Đặt 1 bao gạo 60kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng 4kg. Diện tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất. Câu 3: Tại sao mũi kim thì nhọn còn chân ghế thì không nhọn? Câu 4: Hai người có khối lượng lần lượt là m1 và m2. Người thứ nhất đứng trên tấm ván diện tích S1, người thứ hai đứng trên tấm ván diện tích S2. Nếu m2 = 1,2m1 và S1 = 1,2S2, thì khi so sánh áp suất hai người tác dụng lên mặt đất, ta có: A. p1 = p2 B. p2 = 1,2p2 C. p2 = 1,44p1 D. p2 = 1,2p1 Bài 9. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT Sự tồn tại của áp suất khí quyển: - Trái Đất được bao bọc bởi 1 lớp không khí dày tới hàng ngàn km gọi là khí quyển. - Không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp khí quyển đó là áp suất khí quyển. - Áp suất khí quyển tác dụng theo mọi phương II. Bài tập: Câu 3: Một căn phòng rộng 4m, dài 6m, cao 3m. a) Tính khối lượng của không khí chứa trong phòng. Biết khối lượng riêng của không khí là 1,29kg/m3. b) Tính trọng lượng của không khí trong phòng. Câu 4: Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra? A. Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ. B. Săm ruột xe đạp bơm căng để ngoài nắng có thể bị nổ. C. Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc nước vào miệng. D. Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên. Câu 5: Càng lên cao, áp suất khí quyển: A. càng tăng. B. càng giảm. C. không thay đổi. D. Có thể tăng và cũng có thể giảm. Bài 12. SỰ NỔI I. TÓM TẮT LÍ THUYẾT 1. Điều kiện để vật nổi, vật chìm: - Một vật nằm trong chất lỏng chịu tác dụng của trọng lực P và lực đẩy Ác si mét FA . Hai lực này cùng phương, ngược chiều. Trọng lực P phương thẳng đứng chiều từ trên xuống dưới còn lực đẩy Ác si mét FA có phương thẳng đứng chiều từ dưới lên trên. - Khi đó có các trường hợp sau: + P > FA vật chìm xuống. + P = FA vật lơ lửng. + P < FA vật nổi lên Chú ý: Khi vật đứng yên trong, trên chất lỏng thì trọng lực P và lực Ác- si-mét cân bằng nhau 2. Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét khi vật nổi trên mặt thoáng chất lỏng: Khi vật nổi trong chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét: FA= d.V Trong đó V là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng, (không phải là thể tích của vật mà là thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ), d là trọng lượng riêng của chất lỏng. II . Bài tập: Câu 1: Một chiếc sà lan có dạng hình hộp dài 4m, rộng 2m. Xác định trọng lượng của sà lan biết sà lan ngập sâu trong nước 0,5m. Trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3. Câu 2: Một vật có trọng lượng riêng là 26000N/m3. Treo vật vào một lực kế rồi nhúng vật ngập vào trong nước thì lực kế chỉ 150N. Hỏi nếu treo vật ở ngoài không khí thì lực kế chỉ bao nhiêu? Cho biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3 Câu 3: Một quả cầu bằng nhôm, ở ngoài không khí có trọng lượng là 1,458N. Hỏi phải khoét bớt lõi quả cầu một thể tích bằng bao nhiêu rồi hàn kín lại, để khi thả quả cầu vào nước nằm lơ lửng trong nước? Biết trọng lượng riêng của nước và nhôm lần lượt là 10 000N/m3 và 27000 N/m3.
File đính kèm:
on_tap_mon_vat_li_lop_8_chuong_i_co_hoc.doc