Ôn tập Tiếng anh Lớp 9 - Unit 6: The Environment
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập Tiếng anh Lớp 9 - Unit 6: The Environment", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Ôn tập Tiếng anh Lớp 9 - Unit 6: The Environment

Unit 6: The environment Language Focus (Trang 53-54-55-56 SGK Tiếng Anh 9) 1. Change the adjectives into adverbs. Then use the adverbs to complete the sentences. (Chuyển tính từ thành trạng từ. Sau đó sử dụng các trạng từ để hoàn thành câu.) Adjective Adverb extreme extremely good well happy happily sad sadly slow slowly *Vị trí tính từ (Adj) và trạng từ (adv) trong câu. ADJECTIVE (tính từ) ADVERB (trạng từ) 1. Đứng sau động từ To be 1. Đứng sau động từ thường Ex: My job is so boring Ex: Tom wrote the memorandum carelessly 2. Đứng sau một số động từ cố 2. Đứng trước tính từ định khác (chủ điểm rất quan Ex: trọng): become, get, seem, look, - It's a reasonably cheap restaurant, and the food appear, sound, smell, taste, feel, was extremely good. remain, keep, make - She is singing loudly Ex: - As we’ve been married for 3 years, it’s time to think about having a baby. (Vì chúng tôi đã cưới nhau được 3 năm rồi, đã đến lúc nghĩ đến việc sinh em bé) - Since you’re in a hurry, we’d better start now. (Vì anh đang vội, tốt nhất là chúng ta nên bắt đầu ngay) * Because được dùng khi muốn đề cập đến thông tin mà người nói nghĩ rằng người nghe chưa biết. Nếu muốn nhấn mạnh hơn nữa, nếu người nói cho rằng đó là phần quan trọng nhất trong câu nói thì mệnh đề với because sẽ được đặt cuối câu: - Why are you leaving? - I’m leaving because I can’t stand you for even 1 minute! (Sao anh lại bỏ đi thế?– Tôi bỏ đi là vì tôi không thể chịu nổi cô cho dù chỉ 1 phút!) Mệnh đề với because cũng có thể đứng một mình và làm thành một câu hoàn chỉnh nhưng cách dùng này không được áp dụng với since hay as - Why did you lose your job? – Because I had to spend too much time taking care of my wife. (Sau cậu lại mất việc thế ?– Vì tớ phải dành quá nhiều thời gian chăm sóc vợ tớ.) *Bài tập ứng dụng (SGK) a. Ba is tired because/ as/ since he stayed up late watching TV. b. Nam has a broken leg because/ since he fell over while he was playing basketball. c. Lan is going to be late for school as/ since the bus is late. d. Hoa brokes the cup because she was careless. e. Mai wants to go home because/ since she feels sick. f. Nga is hungry because/ as she hasn't eaten all day. 3. Complete the dialogues. Use the words in brackets. (Hoàn thành đoạn hội thoại. Sử dụng từ trong ngoặc.) Phần này mình chỉ trình bày các câu hội thoại cần hoàn thành. Câu hội thoại còn lại có trong sách giáo khoa tiếng Anh 9. ADJECTIVE + THAT CLAUSE (TÍNH TỪ + MỆNH ĐỀ THAT) Mệnh đề that (that clause) thường được dùng sau các tính từ diễn tả cảm xúc hoặc sự chắc chắn, có thể. Một số tính từ thường được sử dụng: good, pleased, angry, sad, Công thức: If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu) Trong mệnh đề điều kiện, động từ (V) chia ở thì hiện tại. Trong mệnh đề chính, động từ (V) chia ở dạng nguyên thể. => Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn. Mệnh đề chính dùng thi tương lai đơn. Ví dụ: If I tell her everything, she will know how much I love her. ( Nếu tôi nói cho cô ấy tất cả mọi chuyện, cô ấy sẽ biết tôi yêu cô ấy nhiều như thế nào). => Trong mệnh đề điều kiện, động từ tell chia ở hiện tại, còn ở mệnh đề chính, động từ know chia ở dạng nguyên mẫu. If it rains, we will not go to the cinema. ( Nếu trời mưa chúng tôi sẽ không đi đến rạp chiếu phim nữa.) => Trong mệnh đề điều kiện, động từ rains chia ở thì hiện tại, còn ở mệnh đề chính, động từ go được để ở dạng nguyên mẫu 2. cách dùng câu điều kiện loại 1 a. Câu điều kiện loại 1 dùng để chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai Ví dụ: If I get up early in the morning, I will go to school on time. ( Nếu tôi dậy sớm vào buổi sáng, tôi sẽ đến trường học đúng giờ.) b. Câu điều kiện loại 1 có thể sử dụng để đề nghị và gợi ý: Ví dụ: If you need a ticket, I can get you one. (Nếu bạn cần mua vé, tôi có thể mua dùm bạn một cái.) c. Câu điều kiện loại 1 dùng để cảnh báo hoặc đe dọa Ví dụ: If you come in, he will kill you. ( Nếu bạn bước vào đó, anh ta sẽ giết bạn.) *Bài tập ứng dụng (SGK) a. If the rice paddies are polluted, rice plants will die. b. If we go on littering, the environment will become seriously polluted. c. If we plant more trees along the streets, we'll have more shade and fresh air. d. If we use much pesticide on vegetables, the vegetables will become poisonous and inedible. e. If we keep our environment clean, we'll live a happier and healthier life. Bài tập câu điều kiện loại 1 1. Supply the suitable forms of the verbs in brackets.( Điền dạng động từ đúng vào chỗ trống.) Đáp án: 1. If you send this letter now, she will receive it tomorrow. 2. If I do this test, I will improve my English. 3. If I find your ring, I will give it back to you. 4. Peggy will go shopping if she has time in the afternoon. 5. Simon will go to London next week if he gets a cheap flight. 6. If her boyfriend does not phone today, she will leave him. 7. If they do not study harder, they will not pass the exam. 8. If it rains tomorrow, I will not have to water the plants. 9. You will not be able to sleep if you watch this scary film. 10. Susan cannot move into the new house if it is not ready on time.
File đính kèm:
on_tap_tieng_anh_lop_9_unit_6_the_environment.docx