Sáng kiến kinh nghiệm Làm thế nào để giúp học sinh giảm bớt lỗi chính tả
Bạn đang xem tài liệu "Sáng kiến kinh nghiệm Làm thế nào để giúp học sinh giảm bớt lỗi chính tả", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Sáng kiến kinh nghiệm Làm thế nào để giúp học sinh giảm bớt lỗi chính tả
Phạm Văn Chẩn. Làm thế nào để giúp học sinh giảm bớt lỗi chính tả PHỤ LỤC A - PHẦN MỞ ĐẦU : I - Đặt vấn đề. II - Giải quyết vấn đề. 1. Kết quả thống kê lỗi: 2. Nguyên nhân mắc lỗi: 3. Một số biện pháp khắc phục lỗi: 4. Kết quả thực hiện III- Bài học kinh nghiệm B - KẾT LUẬN 1 Phạm Văn Chẩn. Làm thế nào để giúp học sinh giảm bớt lỗi chính tả - Vì điều kiện ở vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, trình độ học sinh khơng đồng đều, học sinh nhiều vùng, miền học cùng lớp, việc phát âm của mang nặng tính địa phương, nhiều phụ huynh học sinh chưa quan tâm đến việc học tập của con em mình. II. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ: 1. Kết quả thống kê lỗi: Qua kết quả thống kê các loại lỗi, tơi thấy học sinh thường mắc phải các loại lỗi sau: a. Về thanh điệu: Tiếng Việt cĩ 6 thanh điệu (ngang, huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng) thì học sinh khơng phân biệt 2 thanh hỏi, ngã. Tuy chỉ cĩ 2 thanh nhưng số lượng tiếng mang 2 thanh này khơng ít và rất phổ biến - kể cả những người cĩ trình độ văn hố cao. Ví dụ: Sữa xe máy, hướng dẩn, giử gìn, dổ dành, áo củ b. Về âm đầu: - Học sinh viết lẫn lộn một số chữ cái ghi các âm đầu sau đây: + c/k: Céo cờ + g/gh: Con gẹ , gê sợ + ng/ngh: Ngỉ ngơi, nge nhạc, nghành nghề + ch/tr: Cây che, chiến chanh, tre chở + s/x: Cây xả , xa mạc + v/d/gi: Giao động, giải lụa , giịng giống , dui dẻ - Trong các lỗi này, lỗi về ch/tr, s/x, v/d/gi là phổ biến hơn cả. c. Về âm chính: 3 Phạm Văn Chẩn. Làm thế nào để giúp học sinh giảm bớt lỗi chính tả + ên/ênh: bấp bên, nhẹ tên, ghập ghền, khấp khển + êt/êch: trắng bệt, con ết + iêt/iêc: mải miếc, xanh biết, + ut/uc: cây búc, bão lục, + uơn/uơng: khuơn nhạc, buồn tắm + uơt/uơc: rét buốc, chải chuốc + ươn/ương: sường đồi, con lương, 2. Nguyên nhân mắc lỗi: a. Về thanh điệu: Theo các nhà ngữ âm học, người Việt từ Nghệ An trở vào khơng phân biệt được 2 thanh hỏi, ngã. Hay nĩi đúng hơn trong phương ngữ Trung và Nam khơng cĩ thanh ngã. Mặt khác, số lượng tiếng mang 2 thanh này khá lớn. Do đĩ lỗi về dấu câu rất phổ biến. Ví dụ: hướng dẩn, giử gìn, dổ dành, phủ phàng, b. Về âm đầu: Trong phương ngữ Bắc và Nam cĩ sự lẫn lộn giữa các chữ ghi âm đầu l/n; ch/tr, s/x ; r/d/gi. Mặt khác, người Miền Nam cịn lẫn lộn v và d. Ngồi ra, trong quy ước về chữ quốc ngữ, một âm ghi bằng 2 hoặc 3 dạng (ví dụ: /k/ ghi bằng c,k,qu) dĩ nhiên là cĩ những quy định riêng cho mỗi dạng, nhưng đối với học sinh tiểu học (nhất là học sinh yếu) thì rất dễ lẫn lộn. c. Về âm chính: Cĩ 2 nguyên nhân gây ra sự lẫn lộn về âm chính trong các vần này: 5 Phạm Văn Chẩn. Làm thế nào để giúp học sinh giảm bớt lỗi chính tả giáo viên phải cố gắng phát âm rõ ràng, tốc độ vừa phải mới cĩ thể giúp học sinh viết đúng được. b. Phân tích, so sánh: - Với những tiếng khĩ, giáo viên áp dụng biện pháp phân tích cấu tạo tiếng, so sánh với những tiếng dễ lẫn lộn, nhấn mạnh những điểm khác nhau để học sinh ghi nhớ. Ví dụ: Khi viết tiếng “muống” học sinh dễ lẫn lộn với tiếng “muốn”, giáo viên yêu cầu học sinh phân tích cấu tạo hai tiếng này: - muống = m + uơng + thanh sắc - muốn = m + uơn + thanh sắc. So sánh để thấy sự khác nhau: Tiếng “muống” cĩ âm cuối là “ng”, tiếng “muốn” cĩ âm cuối là “n”. Học sinh ghi nhớ điều này, khi viết, các em sẽ khơng viết sai. c. Giải nghĩa từ: - Biện pháp thứ ba để khắc phục lỗi chính tả cho học sinh là giải nghĩa từ. Việc giải nghĩa từ thường được thực hiện trong tiết Luyện từ và câu, Tập đọc, Tập làm văn nhưng nĩ cũng là viêc làm rất cần thiết trong tiết Chính tả, khi mà học sinh khơng thể phân biệt từ khĩ dựa vào phát âm hay phân tích cấu tạo tiếng. - Cĩ nhiều cách để giải nghĩa từ cho học sinh: Giáo viên cĩ thể cho học sinh đọc chú giải, đặt câu (nếu học sinh đặt câu đúng tức là học sinh đã hiểu nghĩa từ), tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa, miêu tả đặc điểm hoặc sử dụng vật thật, mơ hình, tranh ảnh, Ví dụ: Phân biệt chiêng và chiên 7 Phạm Văn Chẩn. Làm thế nào để giúp học sinh giảm bớt lỗi chính tả - trên + ấy = trển - cơ + ấy = cổ - chị + ấy = chỉ - anh + ấy = ảnh - ơng + ấy = ổng - hơm + ấy = hổm - bên + ấy = bển + Luật bổng - trầm: Trong các từ láy điệp âm đầu, thanh (hay dấu) của 2 yếu tố ở cùng một hệ bổng (ngang/sắc/hỏi) hoặc trầm (huyền/ngã/nặng). Để nhớ được 2 nhĩm này, giáo viên chỉ cần dạy cho học sinh thuộc 2 câu thơ: Em Huyền mang nặng, ngã đau Anh Ngang sắc thuốc, hỏi đau chỗ nào. Nghĩa là đa số các từ láy âm đầu, nếu yếu tố đứng trước mang thanh huyền, nặng, ngã thì yếu tố đứng sau sẽ mang thanh ngã, nếu yếu tố đứng trước mang thanh ngang, sắc, hỏi thì yếu tố đứng sau sẽ mang thanh hỏi (hoặc ngược lại). Ví dụ: Bổng • Ngang + hỏi: Nho nhỏ, lẻ loi, trong trẻo, vui vẻ • Sắc + hỏi: Nhắc nhở, trắng trẻo, sắc sảo, vắng vẻ • Hỏi + hỏi: Lỏng lẻo, thỏ thẻ, hổn hển, thủ thỉ, rủ rỉ Trầm: • Huyền + ngã: Sẵn sàng, lững lờ, vồn vã • Nặng + ngã: Nhẹ nhõm, đẹp đẽ, mạnh mẽ, lạnh lẽo, • Ngã + ngã: Dễ dãi, nghễnh ngãng, nhõng nhẽo 9 Phạm Văn Chẩn. Làm thế nào để giúp học sinh giảm bớt lỗi chính tả chải chuốc chải chuốt giặc quần áo giặt quần áo * Nối các tiếng ở cột A với các tiếng ở cột B để tạo thành những từ viết đúng chính tả: A B bênh trái bên vực bện tật bệnh tĩc - Bài tập chọn lựa: * Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống trong câu sau: • Cháu bé đang uống (sửa, sữa) • Học sinh ...........mũ chào thầy giáo. (ngả, ngã). • Đơi này đế rất .. (giày, dày) • Sau khi . con, chị ấy trơng thật (xinh, sinh) * Chọn từ thích hợp trong ngoặc điền vào chỗ trống trong câu sau: • Học sinh . đèn học bài.. đêm khuya. (trong, chong) • Lan thích nghe kể.hơn đọc.. (truyện, chuyện) • Trời nhiều .., giĩ heo lại về. (mây, may) - Bài tập phát hiện: * Tìm từ sai chính tả trong câu sau và sửa lại cho đúng: • Xuân diệu là một nhà thơ trử tình nổi tiếng. 11 Phạm Văn Chẩn. Làm thế nào để giúp học sinh giảm bớt lỗi chính tả • Chứa tiếng bắt đầu bằng r: • Chứa tiếng bắt đầu bằng d: • Chứa tiếng bắt đầu bằng gi: • Chứa tiếng cĩ vần ươt: • Chứa tiếng cĩ vần ươc: * Tìm từ ngữ cĩ thanh hỏi hoặc thanh ngã cĩ ý nghĩa như sau: • Trái nghĩa với từ thật thà: • Đoạn đường nhỏ hẹp trong thành phố: • Cây trồng để làm đẹp: • Khung gỗ để dệt vải: - Bài tập phân biệt: Đặt câu để phân biệt từng cặp từ sau: • nồi - lồi • no - lo • chúc - chút • lụt - lục • ngả - ngã - Bài tập giải câu đố * Em chọn tr hay ch để điền vào chỗ trống rồi giải câu đố sau: Mặt.. ịn, mặt lại đỏ gay Ai nhìn cũng phải nhíu mày vì sao Suốt ngày lơ lửng ên cao 13 Phạm Văn Chẩn. Làm thế nào để giúp học sinh giảm bớt lỗi chính tả những học sinh thì sự tiến bộ diễn ra rất chậm, khơng phải vài tuần, cĩ khi vài tháng, thậm chí cả một học kỳ. Nếu giáo viên khơng biết chờ đợi, nơn nĩng thì chắc chắn sẽ thất bại. - Ngay từ khi các em mới bắt đầu “làm quen” với Tiếng Việt, giáo viên nên hướng dẫn các em thật tỉ mỉ về các quy tắc chính tả, quy tắc kết hợp từ, quy tắc ghi âm chữ quốc ngữ tránh trường hợp học sinh vì thiếu hiểu biết dẫn đến sai sĩt. - Trong quá trình giảng dạy, giáo viên luơn quan sát, kiểm tra, từ đĩ phát hiện ra những khĩ khăn, vướng mắc, hoặc những lỗi mà học sinh hay mắc phải để kịp thời sửa chữa, uốn nắn. - “Ở đâu cĩ thầy giỏi, ở đĩ cĩ trị giỏi”. Vì vậy người giáo viên cần phải khơng ngừng học hỏi, tự tìm hiểu, nghiên cứu để nâng cao trình độ, tay nghề. Cĩ nắm chắc kiến thức, giáo viên mới cĩ thể giúp học sinh chữa lỗi và khắc phục lỗi một cách cĩ hiệu quả. B. KẾT LUẬN: Với kết quả nghiên cứu của mình, tơi khơng cĩ tham vọng đưa ra các biện pháp nhằm giải quyết vấn đề một cách tổng thể mà chỉ xin nêu một số kinh nghiệm ít ỏi của cá nhân tơi tích luỹ được trong quá trình giảng dạy, mong muốn được cùng chia sẻ với các “bạn đồng nghiệp”. Do thời gian và trình độ cịn hạn chế . Vì vậy khơng tránh khỏi cịn cĩ thiếu sĩt. Rất mong được nhận ý kiến đĩng gĩp của ban lãnh đạo, các bạn đồng nghiệp. Tơi xin chân thành cảm ơn! Minh Hịa, ngày 4 tháng 2 năm 2009 15 Phạm Văn Chẩn. Làm thế nào để giúp học sinh giảm bớt lỗi chính tả .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC CẤP HUYỆN .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. 17
File đính kèm:
sang_kien_kinh_nghiem_lam_the_nao_de_giup_hoc_sinh_giam_bot.docx

